Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Phạm Hoàng Mai

Tit2:TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 1)

I.Mục đích, yêu cầu:

1) Kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra đọc của HS.- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu lớp 4.

2) Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của bài tập đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.

3) Tìm đúng những đoạn văn cần thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sách giáo khoa. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng với yêu cầu giọng đọc.

 

doc29 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Phạm Hoàng Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời giải đúng vào bảng
Dấu câu 
 Tác dụng
a/Dấu hai chấm
b/ dấu ngoặc kép
Nhận xét , sửa sai.
* Nêu lại ND ôn tập ?
H: Nêu tác dụng của dấu câu?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập tiếp theo
Nhắc lại tên bài học.
Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi mắt ước mơ.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Các nhóm nhận giấy, trao đổi, bàn bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích hợp.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
-1HS đọc các từ trên bảng.
*1HS đọc yêu cầu bài tập 1:
-Nhận việc.
-Tìm và viết ra giấy nháp.
-Phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại những thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.
-Đặt câu vào giấy nháp.
-Một số HS trình bày kết quả của mình.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
* 1, 2 HS đọc .
-3HS lên bảng làm bài.
-Lớp vào vào vở.
-3HS lên bảng dán kết quả của mình.
-Nhận xét.,bổ sung.
* 1, 2 em nêu.
-2 HS nhắc lại tác dụng của dấu câu.
Về thực hiện .
TiÕt 2 : TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. (TIẾT 5)
I.Mục tiêu: 
 -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
 - Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- GD hs lßng yªu m«n häc.
 II.ChuÈn bÞ: 
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc.Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2, 
Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.
III- Các hoạt động dạy - học :
ND
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng .
MT: kiĨm tra kÜ n¨ng ®äc cđa hs. 
HĐ3.Bài tập 2
 Làm bài tập .
MT: cđng cè một số điều cần ghi nhơ ù về nội dung, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
Hoạt đông 4:
Bài tập 3.
MT:HS ghi ®ĩng tªn nh©n vËt,tÝnh c¸ch tªn bµi trong c¸c bài tập đọc là truyện kĨ.
HĐ4:Củng cố dặn dò: 
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
* Cho Hs trình bày.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Dán kết quả bài tập đã chuẩn bị.
* Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Trình bày.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì?
-GV chốt lại: Con người sống phải có những ước mơ tốt đẹp.
* Nêu lại ND ôn tập ?
-Nhắc HS về ôn tập tiếp theo
* Nhắc lại tên bài học.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút
-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.
*1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
.-HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ (tuần 7, 8, 9)
-Các nhóm làm vào bảng 
-Đại diện nhóm dán kết quả.
-Lớp nhận xét.
* 1HS đọc – lớp lắng nghe.
-Các nhóm đọc lại các bài tập đọc là truyện kĨ.
+ làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét.	
-Phát biểu ý kiến.
-Nghe.
* 1, 2HS nêu lại .
TiÕt3: TOÁN: KiĨm tra ®Þnh kú gi÷a kú 1:
 ( §Ị vµ ®¸p ¸n do chuyªn m«n ra) 
TiÕt 4: KHOA HỌC: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I.Mục tiêu
 -HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: QS để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
 -Làm thí nghiệm để chứng minh nước không có hình dạnh nhật định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật, có thể hoà tan một số chất
- GD hs lßng yªu m«n häc
II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK.GV chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A-.Mở đầu
B-Bài mới :
Hoạt động 1:
 Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
MT:RÌn kÜ n¨ng quan s¸t t×m kiÕn thøc.
Hoạt động 2:
H§nhãm.
MT: hs phát hiện hình dạng của nước.
Hoạt động 3:
H§ nhãm 3.
MT:Hs biÕt làm thí nghiệm ®Ĩ biÕt ®Ỉc ®iĨm cđa nước khi chảy. 
Hoạt động 4:
phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm với một số vật và hoà tan hoặc không tan một số chất.
 MT: HS biÕt tính chất của nước.
C -Củng cố, 
dặn dò.
* Nêu nội dung của chương: vật chất và năng lượng => giới thiệu nội dung bài học
* Gọi HS đọc ND mục 1 SGK
- Yêu cấu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu thì nghiệm .
- Cho HS QS ba li đựng ba loại nước: cốc nước lộc, cốc sữa, cốc nước chè
 Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? Mùi vị của các loại nước trong cốc?
=> Kết luận chung:nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
* Goi HS đọc mục 2 SGK
 Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ đã chuẩn bị cho TN
- HD HS làm thí nghiệm
+ Nước có hình dạng nhất định không?
Yêu câu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm .
KL: Nước không có hình dạnh nhất định
* Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu .
- Kiểm tra các vật làm thí nghiệm
- HD HS làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
Gọi HS nêu kết quả thí nghệm -Kết luận :Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
* GV nêu mục 4 SGK
- GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni long; nhúng một miếng vải vào chậu nước
Bỏ một ít đường vào nước và khuấy đều.
Yêu cấu HS nªu tính chất của nước qua thí nghiệm .
-Nhận xét các kết luận của HS.
Kết luận :Nước thấm qua một số vật , làm tan một số chất .
* Nêu lại tên , ND bài học ?
Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết 
Dặn vê học , ôn lại bài .
- Nhận xét chung giờ học
*Theo dõi
* 2 HS đọc 
Thảo luận theo N4
- Hệ thống các kiến thức vừa tìm hiểu vào bảng
Đại diện nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- các nhóm khác bổ sung cho bạn mình
- 2 HS nhắc lại .
* 2HS đọc .
Đưa các dụng cụ theo yêu cầu thí nghiệm .
- Các nhóm làm TN theo sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi sau khi đã thực hiện thí nghiệm.
- Các nhóm nhận xét , bổ sung
- 2HS nhắc lại .
* 2 HS đọc .
- Lấy các dụng cụ thí nghệm theo yêu cầu 
- Thực hiện theo các bước HD 
- Các nhóm nêu kết luận của mình.
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- 2HS nhắc lại .
* 2 HS nhắc lại 
- Quan sát 
Nhân xét các hiện tượng
 Kết luận: nước thấm qua một số vật, làm ta một số chất
HS nêu
-Một vài HS nhắc lại .
*3 HS nêu.
Một HS đọc .Cả lớp theo dõi 
Buổi chiều
TiÕt1: ThĨ dơc: GV chuyªn biƯt
TiÕt2: TIN HỌC: GV chuyªn biƯt
TiÕt 3: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
 I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam
- Trình bày được những đắc điểm tiêu biểu của TP Đà Lạt
-Dựa váo lược đồ, tranh, ảnh để tìm ra kiến thức
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- GD hs lßng yªu quª h­¬ng,®Êt n­íc.
II. Chuẩn bị. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về TP Đà Lạt
III. Các hoạt động dạy - học :
ND
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A-Bài cũ:
B-Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1:
Lµm viƯc c¸ nh©n.
MT:hs biÕt vỊ
thành phố nổi tiếng vè rừng thông và thác nước.
Hoạt động 2:
Lµm viƯc theo nhãm.
MT: hs biÕt ®­ỵc
Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.
Hoạt đông 3: Làm việc cá nhân
MT: hs biÕt
hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
Liªn hƯ. 
C- Củng cố dặn dò: 
* Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?
- Nhận xét, ghi điểm
* Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ.
Ghi bảng .
* Gọi HS đọc mục 1 SGK
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, mục 1 trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?
+ Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
=>Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ
-Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
-Gọi đại diện nhóm rtinh2 bày kết quả làm việc 
- GV sữa chữa , giúp các em hoàn thiện . đi đến kết luận 
=> Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng
* Gọi HS đọc mục 3 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau 
+Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
+ Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?
Nhận xét , bổ sung rút ra kết luận 
=> Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta
Em ®· ®­ỵc ®i §µ L¹t ch­a?
* Tổng kết bài xác lập mối quan hệ địa hình khí hậu , thiên nhiên.
- Gọi HS đọc phần in đậm SGK
- Gọi học sinh lên bảng nêu lại toàn bộ những nét tiêu biểu của TP ĐL.
- Nhận xét chung giờ học
* 2HS lên bảng trình bày
Lớp nhận xét
* Nhắc lại .
* 1HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Tìm hiểu bài qua thảo luận N2
- HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trên. 
- HS thi trả lời trước lớp.
+ Ở cao nguyên Lâm Viên.
+ Quanh năm mát mẻ 
+ Độ cao: 1500m so với mặt biển . Khí hậu trở nên mát mẻ 
+ Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,
- Cả lớp cùng n

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_pham_hoang_mai.doc
Giáo án liên quan