Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 11
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (TL được các câu hỏi SGK).
2.Thái độ : GDHS Yêu quý quê hương đất nước.
*Giáo dục KNS : Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK.
- 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị. + ... lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8. - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80. - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài trên bảng lớp. - Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung. - 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán. + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. - Nêu kết quả của phép tính. - HS đọc lại bảng nhân 8. .......................................................................... Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ hơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ). 2.Thái độ : GDHS yêu quê hương đất nước. II/ Đồ dùng dạy học :- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL. III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu ï“ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc: * Đọc bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi/SGK. - Giáo viên nhận xét, kết luận. d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài . - Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố - Dặn dò: - Quê hương em có gì đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . -HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay ...................................................................................................................................... Tập viết Tiết 11 ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Viết đúng chữ hoa G, (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1dòng) ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng : Ai về ...Loa Thành Thục Vương (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỡ. 2. Thái độ : - Rèn HS viết đúng mẩu chữ, GDHS biết giữ vở sạch. II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. * Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta. - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ: - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Loa Thành , Thụcc Vương ) tên riêng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu: + viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ . + R, Đ : 1 dòng . + Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ). - Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện viết thêm. - 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng : Ghềnh Ráng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta . - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2HS đọc câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh . Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương - Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng. ............................................................................................................................................... Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 2. Thái độ :- Giáo dục HS yêu thích môn Toán. II/ Đồ dùng dạy học : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước. - KT về bảng nhân 8. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1a: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 1b/ - Yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 1HS lên bảng lamf bài. - 3HS đọc bảng nhân 8. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1 em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. - Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau. -Thực hiện và rút ra nhận xét - Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. - Một em nêu bài toán bài tập 4. - Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc lại bảng nhân 8. ............................................................................ Chính tả (Nghe – viết) VẼ QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT3 a/b. 2. Thái độ : GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch II/ Đồ dùng dạy học : - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương. - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn thơ trong bài : (từ đầu đến Em tô màu đỏ). - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo, trả lời câu hỏi : + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. * Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a,b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - 2HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Một học sinh đọc lại bài . + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 3 em làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc lại bài trên bảng. ................................................................................ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ QUÊ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_11.doc