Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 32 - Nguyễn Phúc Kiên
Tập đọc
Tiết CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung đoạn văn
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em 1 nhà , có chung tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
ể lại toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn kể đoạn 3 iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại các đoạn 1,2 theo tranh đoạn 3 theo gợi ý. - HS quan sát tranh nói nhanh nội dụng từng tranh + Tranh 1: Hai vợ chồng người đi vào rừng bắt được con dúi + Tranh2: Hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn bóng người. + Kể chuyện trong nhóm + Thi kể trước lớp b. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. + 1 HS đọc yêu cầu của đoạn mở đầu cho sẵn. - 2,3 HS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (tập chép) Tiết 63 Chuyện quả bầu I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại đoạn chính trong bài: Chuyện quả bầu, qua bài viết biết viết hoa tên các dân tộc 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn ND BT2 a hoặc 2 b III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS viết bảng lớp , lớp bảng con - 3 từ bắt đầu bằng r,gi,d B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại Bài chính tả nói điều gì ? - Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta, Tìm tên riêng trong bài chính ? -Khơ-Mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh * Hs viết bảng con các tên riêng *HS nhìn sgk chép bài vào vở * Chấm chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (a) - 1 HS đọc yêu cầu a. l hoặc n - Cả lớp làm vở - Gọi HS lên bảng chữa Nhận xét chữa bài năm naynan lênhnầylo lại Bài 2 (a) 1 học sinh đọc yêu cầu - HS làm thi 3 em HDHS (làm xong đọc kết quả nhận xét) Lời giải Nồi, lỗi, lội - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai Thứ tư ngày 25 tháng 04 năm 2007 Tập đọc Tiết Chiếc chổi tre I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do. - Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt ý thơ và dòng thơ 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: lao công, xao xác. - Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em. Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 3. Thuộc lòng bài thơ II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc iII. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu và HD cách đọc a. Đọc từng ý bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt. Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Chị lao công/ như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công. Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? - Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ. Câu : 4 : Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng. - HS khi đọc thuộc lòng, cả bài thơ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HTL bài thơ __________________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 32: Từ trái nghĩa: Dâu chấm, dấu phẩy I. mục tiêu: 1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa 2. Củng cố cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ bài tập 2 III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS miệng - 1 em làm bài tập 1( T 31 ) B. Bài mới: 1 em làm bài tập 3 (T31) 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm bài tập vào vở - GVHDHS - 3 HS lên bảng nhận xét Lời giải a. đẹp-sấu, ngắn-dài, nóng-lạnh, thấp - cao. b. lên-xuống, yêu-ghét, chê - khen. c. Trời - đất, trên-dưới, ngày-đêm Bài 2 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu -HDHS làm - HS làm vở * Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm - Gọi HS lên chữa, nhận xét Lời giải Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: - Nhận xét chữa bài " Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau " IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà đặt câu với 1,2 cặp từ trái nghĩa ở bài 1 Toán Tiết 158 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về + So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số - Thực hiện cộng trừ (nhẩm, viết) các số có 3 chữ số không nhớ -Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình) II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới Bài 1 : , = - 1 HS đoc yêu cầu - HDHS làm - HS làm bảng con 938 > 739 200 + 30 = 230 600 > 599 500 + 60 + 7 < 597 389 < 405 500 + 50 < 649 Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu a.Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 803, 1000 - HS làm nháp - 2 HS lên chữa b. Từ lớn đến bé :100, 903, 857, 678, 599 Bài 3: Đặt tính rồi tính - Làm bảng con 635 790 896 295 + Củng cố về cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 241 876 29 819 133 763 105 190 Bài 4 : Tính nhẩm - HS làm sgk 600m + 30m = 900m 20dm + 500dm = 520dm - Nhận xét 700cm + 20cm = 720cm 1000km – 200km = 800km Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu - 4 HS làm - Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác lớn - HS xếp hình bằng những bộ dùng toán (xếp theo nhóm 2) iii. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật Tiết 32 Thưởng thức mĩ thuật tìm hiểu về tượng I. Mục tiêu: 1. KT: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc 2. KN: - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích 3. TĐ: - Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung - Tượng thật, bộ ĐDDH III. Các hoạt động dạy học. A. Bài mới 1. GT bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng - HS quan sát 3 pho tượng - Tượng Quang Trung Hình dáng tượng Quang Trung như thế nào ? - Tư thế hướng về phía trước,dáng hiên ngang mặt ngẩng, mắt nhìn thẳng tay trái cầm đốc kiếm + Tượng phật " tôn giáo " + Đứng ung dung, thư thái, nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ 2 tay đặt lên nhau. + Tượng Võ Thị Sáu + Chị đứng trong tư thế hiên ngang, mắt nhìn thẳng - Tay nắm chặt biểu hiện sự hiên ngang. *Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá - Nhận xét giờ học và khen những HS phát biểu ý kiến C. Củng cố – Dặn dò: - Xem tượng công viên, ở chùa .. - Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên báo, chí - Quan sát các loại bình đựng nước Thủ công Tiết 32 làm con bướm (T2) I. Mục tiêu: - HS nhớ lại các bước làm con bướm bằng giấy - HS làm được con bướm - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS II. chuẩn bị: - Quy trình làm con bướm - Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Gấp cánh bướm Bước 3: Buộc thân bướm Bước 4: Làm râu bướm 2. Thực hành. - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành làm con bướm - GV quan sát HDHS - HS chú ý các nếp gấp phải phẳng, cách đều, miết kĩ - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm theo tổ - Nhận xét sản phẩm của HS C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh Thứ năm, ngày 26 tháng 4 năm 2007 Thể dục: Tiết 64 : Bài 52: Chuyền cầu – trò chơi nem bóng trúng đích I. Mục tiêu: 1. KT: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Ôn tập trò chơi ném bóng trúng địch 2. KN: - Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác - Yêu cầu biết ném bóng vao đích 3. TĐ: Tự giác tích cực học môn thể dục II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, quả cầu, vợt III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp + Điểm danh + Báo cáo sĩ số 6-7' 1- 2' X X X X X X X X X X D X X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đứng vỗ tay chạy nhẹ nhàng, đi thường vòng tròn, hít thở sâu, ôn bài thể dục phát triển chung. + Trò chơi 1' B. Phần cơ bản: - Chuyền cầu theo nhóm 2 người chia tổ luyện tập từng tổ thi để chọn đội giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô định lớp. 8-10' - Chia 3 tổ - Trò chơi : ném bóng trúng đích 8-10' (GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi ) c. Phần kết thúc: - Đi theo 2- 4 hàng dọc đi đều và hát - Một số động tác thả lỏng - GV cùng HS cùng hệ thống toàn bài - Chuẩn bi bài sau - Nhận xét và giao bài về nhà : Tập bài thể dục phát triển chung Toán Tiết 159 Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Kỹ năng cộng trừ các số có ba chữ số, không nhớ + Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ + Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng + Giải bài toán liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn về một số đơn vị + Vẽ hình II. đồ dùng dạy học: - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_32_nguyen_phuc_kien.doc