Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015
Hoạt động của HS
Đọc – viết các số trong phạm vi 20.
-Thao tác trên que tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Lấy thêm VD.
- Cột 1: Thực hiện cá nhân trên bảng con.
- Các cột còn lại thực hiện cá nhân trên bảng lớp.
- Nhận xét, chữa sai.
- Làm vào vở cột 3. Cột 1 và cột 2 thực hiện trò chơi “Đố bạn”. Nhận xét, sửa sai.
- Xác định yêu cầu của bài tập và tìm hiểu mẫu.
- Cá nhân làm vào SGK -> bảng lớp. Nhận xét, sửa sai.
TOÁN: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. II. Đồ dùng dạy học: que tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. KTBC. 2. Bài mới: 2.1. GTB. 2.2. Lý thuyết: Hướng dẫn HS tính 14 + 3. 2.3. Thực hành: a) Bài 1: Tính b) Bài 2: Tính: c) Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): 2.4. Củng cố, dặn dò. Đọc – viết các số trong phạm vi 20. -Thao tác trên que tính. - Đặt tính rồi tính. - Lấy thêm VD. - Cột 1: Thực hiện cá nhân trên bảng con. - Các cột còn lại thực hiện cá nhân trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa sai. - Làm vào vở cột 3. Cột 1 và cột 2 thực hiện trò chơi “Đố bạn”. Nhận xét, sửa sai. - Xác định yêu cầu của bài tập và tìm hiểu mẫu. - Cá nhân làm vào SGK -> bảng lớp. Nhận xét, sửa sai. Đọc – viết số theo yêu cầu của GV. - Giúp HS biết thao tác trên que tính. - Giúp HS biết cách đặt tính. - Cùng làm bài với bạn. ĐẠO ĐỨC: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. (TIẾT 2). I. Mục tiêu của bài học: Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. * Ghi chú: HS khá, giỏi hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo; biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng lắng nghe tích cực; kĩ năng xác định giá trị. III. Các PP / KTDH tích cực có thể sử dụng: Phương pháp vấn đáp (Kĩ thuật đặt câu hỏi), phương pháp thực hành – luyện tập, phương pháp thảo luận. IV. Đồ dùng dạy học: V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. KTBC: Kiểm tra về nội dung bài ở tiết 1. 2. Bài mới: 2.1) Khám phá: 2.2) Kết nối: a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - Nêu yêu cầu của bài tập, gợi ý hs thảo luận. -> Gợi ý hs rút ra kết luận. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. - Nêu yêu cầu của bài tập, gợi ý hs kể. -> Gợi ý hs rút ra kết luận. c) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. -> Gợi ý hs rút ra kết luận. 2.3) Thực hành: HD HS liên hệ thực tế => Giáo dục HS. 2.4) Vận dụng -> Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Thảo luận nhóm đôi về bài tập 2. ->1 -2 HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung -> kết luận. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. - Xác định yêu cầu của bài tập. - Vài HS trình bày trước lớp. Nhận xét. Rút ra kết luận. - Liên hệ thực tế: vài HS trình bày. NX. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. -> Giúp hs nêu được một vài biểu hiện lễ phép với thầy cô. - Chủ động làm việc cùng bạn. - Trình bày ý kiến theo hiểu biết của mình. TN – XH: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC. I. Mục tiêu của bài: Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. . – Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng giao tiếp; kĩ năng lắng nghe tích cực. III. Các PP / KTDH tích cực có thể sử dụng: Phương pháp vấn đáp (kĩ thuật đặt câu hỏi); phương pháp thảo luận. IV. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh SGK. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. KTBC: Kiểm tra về nội dung bài Cuộc sống xung quanh. 2. Bài mới: 2.1) Khám phá. 2.2) Kết nối: a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK trang 42 nhằm xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Gợi ý hs rút ra kết luận. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK trang 43 để biết được cách đi bộ đúng quy định nhằm đảm bảo an toàn trên đường đi học. - Gợi ý hs rút ra kết luận. c) Hoạt động 3: Hướng dẫn liên hệ thực tế. - Kết luận -> Giáo dục hs. 3. Vận dụng. * Nhận xét – dặn dò. Thực hiện theo yêu cầu của GV. -> Thảo luận nhóm đôi. - Vài hs trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. -> Thảo luận nhóm đôi. - Vài hs trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. -> Vài hs trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. -> Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nêu được công việc chính của người dân nơi hs ở. -Giúp hs chủ động thảo luận cùng bạn. - Tìm hiểu bài cùng bạn. TOÁN: LUYỆN TẬP (Trang 109). I. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3. II. Đồ dùng dạy học: Que tính và chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 4 trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Chữa bài cho HS. Bài 2: Tính nhẩm: Bài 3: Tính: Bài 4: Nối (theo mẫu): * Củng cố, dặn dò. - Xác định yêu cầu bài tập. - Cột 1 làm trên bảng con. Các cột còn lại làm vào vở. - Thực hiện trò chơi “Đố bạn?”. - Cá nhân làm bài trên bảng lớp. Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện trò chơi “Tiếp sức”. - Giúp HS biết đặt tính rồi tính. - Chủ động chơi cùng bạn. THỦ CÔNG: GẤP MŨ CA LÔ. (TIẾT 2). I. Mục tiêu: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. - Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Bài gấp mẫu của GV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Kiểm tra nội dung gấp mũ ca lô ở tiết 1. 2. Bài mới: 2.1) GTB. 2.2) Thực hành. 2.3) Nhận xét – đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố – dặn dò. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nhắc lại sơ lược về cách gấp mũ ca lô. - Thực hành theo hướng dẫn của GV. - Cùng với GV nhận xét sản phẩm của bạn. - Cùng thực hành với bạn. TOÁN: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I. Mục tiêu: Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17 - 3. II. Đồ dùng dạy học: que tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. KTBC. 2. Bài mới: 2.1. GTB. 2.2. Lý thuyết: Hướng dẫn HS tính 17 - 3. 2.3. Thực hành: a) Bài 1: Tính b) Bài 2: Tính: c) Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): 2.4. Củng cố, dặn dò. Đặt tính rồi tính trên bảng con: 15 + 2; 12 + 3. -Thao tác trên que tính. - Đặt tính rồi tính. - Lấy thêm VD. - Cột 1: Thực hiện cá nhân trên bảng con. - Các cột còn lại thực hiện cá nhân trên bảng lớp. Nhận xét, chữa sai. - Thực hiện trò chơi “Đố bạn?”. Nhận xét, sửa sai. - Xác định yêu cầu của bài tập và tìm hiểu mẫu. - Cá nhân làm vào SGK -> bảng lớp. Nhận xét, sửa sai. - Cùng thực hiện với bạn. - Giúp HS biết thao tác trên que tính. - Giúp HS biết cách đặt tính rồi tính. - Cùng làm bài với bạn. TOÁN: LUYỆN TẬP (TRANG 111). I. Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 17 – 3. II. Đồ dùng dạy học: Que tính và chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 4 trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Chữa bài cho HS. Bài 2: Tính nhẩm: Bài 3: Tính: Bài 4: Nối (theo mẫu): * Củng cố, dặn dò. - Xác định yêu cầu bài tập. - Cột 1 làm trên bảng con. Các cột còn lại làm vào vở. - Thực hiện trò chơi “Đố bạn?”. - Cá nhân làm bài trên bảng lớp. Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện trò chơi “Tiếp sức”. - Giúp HS biết đặt tính rồi tính. - Chủ động chơi cùng bạn. VHH Bắc, ngày 4 tháng 01 năm 2014 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2014_2015.doc