Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 18 - Võ Thị Cầm Thi

a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

b. Cc hoạt động

* Giới thiệu điểm, đoạn thẳng

- Hướng dẫn cách đọc.

- GV chấm 2 chấm lên bảng.

- GV nối 2 điểm lại, nói: nối điểm A và B ta có đoạn thẳng AB.

- GV chỉ vo đoạn thẳng.

* Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng

- Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng.

- Yu cầu HS quan sát mép thước.

* Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng

+ Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm.

+ Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm A, B dùng bút vẽ.

+ Bước 3: Nhấc thước, bút khỏi mặt giấy có đoạn thẳng AB.

 

doc16 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 18 - Võ Thị Cầm Thi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Thêm chữ ch và dấu nặng được tiếng gì?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc.
- Giới thiệu từ khĩa: chuột nhắt
Dạy vần: ươt
(Quy trình tương tự)
- Nhận diện vần.
- So sánh ươt với uơt.
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng và từ khĩa.
Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng: uơt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
Tiết 2
b. Luyện tập
Luyện đọc
+ Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích từ ứng dụng.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV đọc mẫu.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV sửa lỗi HS khi đọc.
- Gv đọc mẫu.
 Luyện viết
 Luyện nĩi
- Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh.
+ Tranh vẽ gì?
+ Nét mặt các bạn ntn?
+ Khi chơi các bạn làm gì để khơng xơ ngã nhau?
- GV kết luận.
c. Củng cố, dặn dị
- GV chỉ bảng.
- Tìm chữ cĩ vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà, xem trước bài 75.
- HS đọc đầu bài.
- Được tạo nên từ uơ và t.
- HS nhìn bảng đánh vần.
u - ơ - tờ - uốt
chuột
- ch đứng trước, uơt đứng sau, dấu nặng dưới ơ.
- Đánh vần và đọc trơn.
chờ - uốt – chốt - nặng – chuột
- Đọc trơn:
uơt
chuột
chuột nhắt
- Được tạo nên từ ươ và t.
- Giống: kết thúc bằng t.
 Khác: ươt bắt đầu bằng ươ.
- HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn.
ư - ơ - tờ - ướt
lờ - ướt – lướt – sắc – lướt
lướt ván
- HS viết vào bảng con.
- Luyện đọc lại vần học ở tiết 1.
- HS lần lượt đọc.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng.
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
- HS đọc: CN - N – L
- HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng.
- HS đọc trơn câu ứng dụng.
- HS viết vào vở Tập viết: uơt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- HS đọc tên bài luyện nĩi: Chơi cầu trượt.
- HS trả lời.
- HS theo dõi, đọc theo.
*******************
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014
Tiết 1 + 2
HỌC VẦN: Bài 75: ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 68 đến 74.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
MTR: HS yếu đọc, viết được vần, tiếng và từ ứng dụng.
KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, nhận thức tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh họa SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết
- 1 HS đọc bài ứng dụng
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài
b. Ôn tập 
- Các chữ và vần đã học. 
- GV viết sẵn 2 bảng ôn
- GV đọc vần.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét sự giống nhau.
- Trong 14 vần, vần nào cĩ âm đôi?
- HS luyện đọc lại các vần.
- HS đọc CN – N – L.
- Đọc từ ngữ ứng dụng.
chĩt vĩt bát ngát Việt Nam
- GV đọc mẫu.
- GV giải thích từ ứng dụng.
- GV đọc lại.
- Viết mẫu từ ứng dụng.
- GV nhận xét, sửa sai.
Tiết 2
c. Luyện tập
Luyện đọc
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét tranh minh hoạ bài ứng dụng, đọc câu đố.
- GV đọc mẫu.
Luyện viết
Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
- GV kể chuyện lần 1.
- Ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
d. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà học lại bài, làm bài tập vào VBT.
- HS đọc đầu bài
- HS nêu
- HS đọc âm: CN – N – ĐT
- Bảng ôn SGK
t
t
a
e
ă
ê
â
i
o
iê
ô
uô
ơ
uơ
u
ư
- HS đọc: L – CN - N
- HS viết bảng con: chĩt vĩt, bát ngát.
- Nhắc lại bài ôn tiết 1.
- HS lần lượt đọc.
- Đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS nhận xét câu ứng dụng.
- HS đọc: ĐT – CN - N
HS viết vào vở Tập viết: chĩt vĩt, bát ngát.
- HS đọc tên câu chuyện
- HS kể theo tranh.
Tiết 3
TỐN: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Có biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài” “ngắn” của chúng.
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Một vài cây bút, thước, que tính dài ngắn, màu sắc khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Các hoạt động
* Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- Đưa ra 2 bút chì dài, ngắn khác nhau: Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?”
- Gợi ý cho HS so sánh trực tiếp.
- Gọi HS so sánh 2 que tính có màu sắc độ dài khác nhau.
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ SGK.
- Hướng dẫn HS so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1.
- GV đo độ dài đoạn thẳng vẽ sẳn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát.
- Kết luận: Từ các biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn” HS nhận ra: mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định.
* Thực hành
Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn HS đếm số ơ vuơng đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp tương ứng.
Bài 3: Yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS đếm số ơ vuơng. 
c. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- HS đọc đầu bài.
- HS so sánh và đưa ra câu trả lời.
- HS lên bảng so sánh.
- HS nĩi được: Thước trên dài hơn thước dưới, AB ngắn hơn CD.
- HS thực hành so sánh từng cặp.
- HS nhìn sách so sánh.
- HS lên bảng đếm, ghi số vào dưới mỗi đoạn thẳng.
- HS đếm, so sánh – tô màu vào băng giấy ngắn nhất
Tiết 4
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết : 	
- Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xứ lý thơng tin, phát triển kĩ năng hợp tác trong cơng việc.
Tích hợp: Tất cả các hoạt động của con người đều tác động đến mơi trường, em hãy tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường xung quanh và thực hiện lối sống thân thiện với mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh vẽ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tham quan hoạt đôïng xung quanh trường.
- Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, chợ, cơ quan, cơ sở sản xuất  ở khu vực xung quanh trường.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát.
- Nhận xét quang cảnh trên đường?
- Nhận xét quang cảnh 2 bên đường?
- Phổ biến nội quy khi đi tham quan: Trật tự, đảm bảo hàng ngũ, khơng đi lại tự do.
+ Bước 2: Đưa HS đi tham quan.
+ Bước 3: Đưa HS về lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận hoạt động sinh sống của nhân dân.
- Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất buôn bán của nhân dân địa phương.
+ Bước 1: Thảo luận nhóm.
+ Bước 2: Thảo luận cả lớp.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK theo nhóm. 
- Mục tiêu: HS biết phân tích hai bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về nông thôn, bức tranh nào vẽ về thành phố.
- Gọi HS trả lời.
- Kết luận: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
c. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
 HS ghi đầu bài
- HS quan sát 
- HS trả lời
- HS nói về những gì đã quan sát được
- HS trả lời.
*******************
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014
Tiết 1
TỐN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: bàn hs, bảng, quyển vở, hộp bút hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ, que tính.
- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng “sai lệch”, “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”.
- Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có một đon vị đo “chuẩn” để đo độ dài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Thước kẻ, que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
* Giới thiệu độ dài gang tay 
- Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
- Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của mình.
* Hướng dẫn cách đo độ dài gang tay.
- Cho HS đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay.
- GV làm mẫu.
* Hướng dẫn đo độ dài bằng bước chân.
- Cho HS đo chiều dài bục giảng bằng bước chân.
b. Thực hành:
- Giúp HS biết đơn vị đo là gang tay.
- Giúp HS nhận biết đơn vị đo là bước chân.
- Giúp HS nhận biết đơn vị đo là que tính.
- So sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáo bằng phấn vạch trên nền nhà, bước chân ai dài hơn?
c. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập vào VBT.
- HS đọc đầu bài.
- HS xác định độ dài gang tay của mình.
- HS làm theo sự hướng dẫn của gv
- HS đo chiều dài bục giảng bằng bước chân
- Đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay rồi đếm số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả.
- Đo độ dài đoạn thẳng là bước chân rồi nêu kết quả.
- Thực hành đo độ dài bàn, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo.
- HS trả lời.
Tiết 2 + 3
HỌC VẦN: Bài 76: OC - AC
I. MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: oc, ac, con sĩc, bác sĩ.
- Đọc được các từ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nĩi tự nhiên theo chủ đề Vừa vui vừa học.
MTR: HS yếu đọc, viết được vần, tiếng và từ ứng dụng.
KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, nhận thức tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh họa SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết
- 1 HS đọc bài ứng dụng
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Dạy vần: oc
- Nhận diện vần.
- Đánh vần.
- Hướng dẫn HS đánh vần.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Thêm chữ s

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_18_vo_thi_cam_thi.doc
Giáo án liên quan