Giáo án lớp 1 - Tuần 29

A, Mục tiêu:

 - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.

 - Rèn kỹ năng tính toán.

 - HS yêu thích môn học. (HSKT: Hoà nhập)

B, Đồ dùng dạy học:

 Phiếu bài tập. Sử dụng bộ đồ dùng học Toán

C, Các hoạt động dạy học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông khôn ngăn đoàn ta ước mong
 một ngày sáng tươi cùng nhau liên hoan thái bình. 
ĐK: Vui liên hoan thiếu nhi thế giới
 Ta ca hát vang lên niềm vui
 Ca vang lên ca lên tay nắm tay qua biển núi
 Trong tương lai tươi sáng tiến lên theo nhịp đời
 Vang khúc ca yêu đời.
- Người điều khiển giới thiệu chương trình hoạt động, mời ban giám khảo lên làm việc
2/Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả sưu tầm
- Mời lần lượt từng tổ cử đại diện trình bày kết quả sưu tầm của tổ mình. Cách trình bày phụ thuộc vào sự chuẩn bị của mỗi tổ
Yêu cầu : trình bày to, rõ ràng, nêu được nội dung mà tổ đã xây dựng qua kết quả sưu tầm.
- Các HS trong lớp nêu ý kiến, nhận xét về kết quả sưu tầm của các tổ
- Ban giám khảo hỏi thêm, đánh giá và cho điểm
- Công bố điểm cho toàn lớp (BGK)
3/ Hoạt động 3: Vui văn nghệ
- Cán sự văn nghệ lần lượt giới thiệu các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị trước.
- Các HS lên trình diến các tiến mục văn nghệ
V.KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG :5'
- Ban giám khảo công bố kết quả cuộc thi trình bày của từng tổ và phát thưởng
- GVCN phát biểu ý kiến, động viên HS về những kết quả hoạt động mà các 
 em đã đạt được.
- Người điều khiển đánh giá chung về những thu hoạch của buổi hoạt động.
 Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014
Tập đọc
Bài: CHÚ CÔNG 
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công lúc trưởng thành.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).(Hs khá, giỏi tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần oc, ooc)
 (HSKT: Hoà nhập)
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
C/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC:
- Đọc thuộc lòng (1 khổ đối với hs yếu) bài Mời vào và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- Gv nhận xét.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn hs luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs
- Luyện đọc phân biệt âm, vần, dấu thanh đối lập.
- Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs
- Gv giải nghĩa từ khó:
“ nâu gạch, lóng lánh” : (SGV) 
* Luyện đọc câu:
- Đọc nối tiếp:
- Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Gv nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
3, Ôn các vần: oc, ooc
a) Tìm tiếng trong bài có vần:
 oc: ngọc.
- Vần cần ôn là vần oc, ooc.
b) Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc: 
 Gv nhận xét, chỉnh sửa cho hs. 
 TIẾT 2
4) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài:
+ Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
+ Chú đã biết làm những động tác gì? 
+ Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau hai ba năm.
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
b) Luyện nói: Hát bài hát về con công:
- Gv nhận xét, khen hs
IV/ Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài ĐT.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài học.
V/ Dặn dò:
- Tự ôn lại bài ở nhà.
- GV nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- 2 hs đọc bài và TLCH
- Hs nghe và nhắc lại tên đầu bài.
- Hs nghe.
- Hs đọc kết hợp phân tích, đánh vần một số tiếng dễ phát âm lẫn lộn.
- Nghe giải nghĩa từ khó
- Hs đọc trơn từng câu nối tiếp cho hết bài.
- Hs đọc cn – n – cl ( thi đọc to rõ và đúng)
- Hs khác nhận xét, cho điểm
- Đọc ĐT toàn bài.
- Hs thi tìm nhanh, đúng tiếng từ có chứa vần ôn, đọc các tiếng vừa tìm được.
- Hs đọc oc, ooc(cn – đt)
- Đọc mẫu câu trong sgk.
- Hs khá, giỏi thi nói nhanh, đúng, nhiều câu có vần cần ôn.
- 1 Hs đọc câu hỏi 1 trong SGK
- 2 Hs đọc đoạn 1(từ đầu ... rẻ quạt)
- Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu nâu gạch.
- Sau vài giờ chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt..
- Hs đọc phần còn lại.
- Đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu. Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm ... viên ngọc lóng lánh.
- Hs nghe, đọc thầm. 2 – 3 hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs thi hát trước lớp một cách tự nhiên.
Điều chỉnh:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………
Toán 
Bài 112: LUYỆN TẬP 
A, Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
 (HSKT: Hoà nhập)
B, Đồ dùng dạy học:
 Phiếu bài tập.
 Sử dụng bộ đồ dùng học Toán
C, Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên làm bài 1 tr.156, sgk.
 - Gv nhận xét bảng con, trên bảng lớp, cho điểm hs.
III. Bài mới.
 1, Giới thiệu bài.
 2, Hướng dẫn:
Bài 1: Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn cách làm.
 20cm + 10cm = 30cm
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp điền vào sách.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn HS tính nhẩm, nối phép tính với kết quả đúng.
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: Gọi HS nêu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GVNX sửa sai.
IV. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bảng con
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài và nêu.
- HS nêu.
 Lúc đầu bò: 15cm
 Sau đó bò thêm: 14cm
 Tất cả: …cm?
- HS lên bảng làm bài
Bài giải
Con sên bò được số cm là:
15 + 14 = 29( cm)
Đáp số: 29cm
Điều chỉnh:…………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………
Buổi chiều
Tập viết:
Bài 26: TÔ CHỮ HOA: L, M, N
A/ Mục đích, yêu cầu:
- Tô được các chữ hoa: L, M, N.
- Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.(Mỗi 
từ ngữ viết được ít nhất một lần).
- Rèn kỹ năng viết chữ cho hs. (HSKT: Hoà nhập)
B/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng con, phấn, vở 5 ô li
 GV viết chữ mẫu lên bảng.
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: Kiểm tra vở của hs 
III/ Bài mới:
 1, Giới thiệu bài:
 2, Hướng dẫn tô chữ hoa:
a) Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét chữ mẫu trên bảng, trong vở Tập viết.
- Quan sát nhận xét chữ mẫu trên bảng, trong vở Tập viết 1/ T2 về độ cao, kiểu nét, cách tô của mỗi chữ.
- Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết chữ và gv viết mẫu trong khung kẻ sẵn.
b) Hướng dẫn viết vần từ ngữ ứng dụng: 
 Gv nhận xét chữa lỗi cho hs:
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Gv nhắc hs về cách đặt vở, cầm bút, khoảng cách giữa mắt đến vở, tư thế ngồi viết.
- GV quan sát, giúp đỡ hs yếu.
d) Chữa bài:
IV/ Củng cố:
 Cả lớp chọn bài viết đúng, đẹp, gv khen
V/ Dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà những em chưa viết đẹp.
- Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- Đọc chữ sắp tô một lần
Quan sát, nhận xét chữ mẫu trên bảng
- Quan sát và tô chữ trên không trung 
- Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng:
- Hs tập viết trên bảng con 
- Hs tô, viết vào vở mỗi từ 1 lần viết.( hs khá, giỏi mỗi chữ, vần, từ một dòng).
Điều chỉnh:…………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………
Luyện Tiếng việt 
Bài: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: L, M, N
A/ Mục đích, yêu cầu:
- Viết được các chữ hoa: L, M, N.
- Viết đúng các vần: kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi 
từ . ngữ viết được ít nhất một lần trong vở 5 ô li).
- Rèn kỹ năng viết chữ cho hs.
 (HSKT: Hoà nhập)
B/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng con, phấn, vở 5 ô li
 GV viết chữ mẫu lên bảng.
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: Kiểm tra vở của hs 
III/ Bài mới:
 1, Giới thiệu bài:
 2, Hướng dẫn viết chữ hoa:
 a) Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét chữ mẫu trên bảng, trong vở Tập viết.
 Quan sát nhận xét về độ cao của mỗi chữ, cách viết.
- Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết chữ và gv viết mẫu trong khung kẻ sẵn.
b) Hướng dẫn viết vần từ ngữ ứng dụng: 
 Gv nhận xét chữa lỗi cho hs:
 c) Hướng dẫn viết vào vở:
 - Gv nhắc hs về cách đặt vở, cầm bút, khoảng cách giữa mắt đến vở, tư thế ngồi viết.
 - GV quan sát, giúp đỡ hs yếu.
 d) Chữa bài:
IV/ Củng cố:
 Cả lớp chọn bài viết đúng, đẹp, gv khen
V/ Dặn dò:
 - Luyện viết thêm ở nhà những em chưa viết đẹp.
- Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- Đọc chữ sắp viết một lần
Quan sát, nhận xét chữ mẫu trên bảng
- Quan sát và viết chữ trên không trung 
- Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng:
- Hs tập viết trên bảng con 
- Hs viết vào vở 5 ô li mỗi từ 1 lần viết.
( hs khá, giỏi mỗi chữ, vần, từ một dòng).
Luyện Toán
 Bài: ÔN TẬP 
A. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
 - Củng cố về cộng trong phạm vi 100 cộng không nhớ.
 - Rèn kỹ năng tính toán và cách trình bày bài giải cho hs
 - Hs yêu thích môn học
 (HSKT: Hoà nhập)
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước, bút chì.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi hs lên bảng giải bài 2 và 3 (trang 24)
II. Bài mới :
1 GV hướng dẫn hs làm bài tập :
* Bài 1: tính (3 hs lên bảng làm)
- Y/ cầu hs làm bảng con
- GV và hs chữa bài
* Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính
- GV giúp đỡ hs yếu
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 Đúng ghi đ sai ghi s
- yêu cầu hs làm bảng con
- Nhận xét chữ bài
* Bài 4: HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét chữa bài
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2 hs lên bảng
- HS nêu yêu cầu bài
- Hs làm bảng con (mỗi tổ 2 cột)
- HS nêu yêu cầu
- 3 hs lên bảng làm 
- HS làm vào vở
- HS nêu yêu cầu 
- 1hs lên bảng làm , lớp làm vào vở 
- Tổ Một: 45 cây
- Tổ Hai: 50 cây
- Cả hai tổ: …cây?
 Bài giải
 Cả hai tổ trồng được là:
 45 + 50 = 95 (cây)
 Đáp số: 95 cây
 Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014
Toán:
Bài 111: LUYỆN TẬP 
A, Mục tiêu: 
 - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
 (HSKT: Hoà nhập)
B, Đồ dùng dạy học:
 Phiếu bài tập.
 

File đính kèm:

  • doctuan 29.doc
Giáo án liên quan