Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 15 - Văn Thị Thanh Hiền

 2. Dạy học bài mới :

Tiết 1

 2.1. Giới thiệu bài: Học vần om, am. GV ghi bảng.HS đọc lại .

 2.2. Dạy vần:

 * om

 a) Nhận diện vần

 - Phân tích vần om : âm o đứng trước, âm m đứng sau.

 - So sánh vần om và vần on :

 Giống nhau : đều có âm bắt đầu bằng âm o .

 Khác nhau : vần om có âm kết thúc là m, vần on có âm kết thúc n.

 - HS ghép vần om .

 b) Đánh vần

 - Đọc đánh vần : o – mờ – om

 - Thêm âm x trước vần om và dấu sắc để tạo thành tiếng xóm.

 - HS ghép, Phân tích tiếng xóm: x đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc trên đầu con chữ o.

 - HS đọc đánh vần : xờ - om – xom – sắc – xóm.

 - Rút từ : làng xóm, HS đọc.

 - Đọc đánh vần và đọc trơn từ khóa : o – mờ – om

 xờ - om – xom – sắc – xóm

 làng xóm.

 

doc15 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 15 - Văn Thị Thanh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 em đọc câu ứng dụng. 
 2. Dạy học bài mới : 
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: Học vần om , am , GV ghi bảng .
 HS nhắc lại 
 2.2. Dạy vần: 
 * ăm
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần ăm: âm ă đứng trước âm m đứng sau.
 - So sánh vần ăm và vần am: 
 Giống nhau: Đều có âm kết thúc bằng âm m. 
 Khác nhau: vần ăm có âm bắt đầu bằng âm ă, vần am có âm bắt đầu bằng âm a.
 - HS ghép vần ăm, đọc lại. 
 b) Đánh vần: 
 - HS đánh vần: á – mờ – ăm
 - Thêm âm t và dấu huyền để tạo thành tiếng tằm , HS ghép. 
 - Phân tích tiếng tằm: âm t đứng trước vần ăm đứng sau, dấu huyền trên đầu âm ă.
 - HS đọc : tờ - ăm – tăm – huyền – tằm 
 - Đọc đánh vần và đọc trơn : á – mờ - ăm 
 tờ - ăm – tăm – huyền – tằm 
 nuôi tằm. 
 * âm ( Tương tự )
 - Vần âm tạo nên từ â và m.
 - So sánh vần ăm và vần âm: 
 Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng âm m.
 Khác nhau : vần ăm có âm bắt đầu bằng âm ă, vần âm có âm bắt đàu bằng âm â.
 - HS ghép, đọc đánh vần. 
 - HS đọc lại : ớ - mờ – âm 
 nờ - âm – nâm – sắc – nấm 
 hái nấm. 
 c) Viết : GV viết mẫu : vừa viết vừa nêu quy trình viết .
	-HS viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm. 
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng :
	- GV ghi bảng, HS đọc.tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. 
	- GV giải thích : 
 + Đường hầm: Con đường dưới lòng đất.
	- GV đọc mẫu, HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc : - Luyện đọc phần vần, từ ứng dụng trên bảng. 
 - Luyện đọc câu ứng dụng.Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. 
 b) Luyện viết : - HS luyện viết vở tập viết : ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm. 
 - Thu vở chấm 1 số bài .
 c) Luyện nói : HS đọc đề luyện nói : Thứ ngày tháng năm
 + Bức tranh vẽ gì ? Những vật trong tranh nói lên điều gì chung ?
 + Em đọc thời khóa biểu lớp em ?
 + Ngày chủ nhật em thường làm gì ? 
 + Khi nào đến Tết?
 + Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao ? 
 3. Củng cố - dặn dò :
	- HS đọc bài trên bảng. 
	- Tìm tiếng, từ có vần vừa học. 
	- Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau. 
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
 - HS củng cố và khắc sâu kiến thức: Các bảng cộng và trừ đã học. 
 - So sánh các số trong phạm vi 9.
 - Đặt đề toán theo tranh. Nhận dạng hình vuông.
II- Đồ dùng : Bảng phụ, giấy, bút màu.
III- Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ :
	- HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 9.
 2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK :
 Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài : Tính nhẩm 
 - HS làm bài . Nêu kết quả . HS lên bảng thực hiện 
 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4 =
 1 + 8 = 2 + 7 = 3 + 6 = 4 + 5 = 
 9 – 8 = 9 – 7 = 9 - 6 = 9 – 5 =
 9 – 1 = 9 – 2 = 9 – 3 = 9 – 4 =
	- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. 
 Bài 2: HS nêu yêu cầu : 3 em lên bảng làm. 
 5 +  = 9 9 -  = 6 3 + 6 =
 4 +  = 8 7 -  = 5 + 9 = 9
 + 7 = 9 + 3 = 8 9 -  = 9
 Bài 3: HS nêu yêu cầu : Điền dấu. 
 - HS làm bài . đổi vở kiểm tra lẫn nhau, 3 em lên bảng làm. 
 5 + 4  9 6  5 + 3 9 – 0  8
 0 – 2  8 9  5 + 1 4 + 5  5 + 4
 Bài 4: HS quan sát tranh nêu đề toán. 
 Có 6 con gà đang kiếm ăn , thêm 3 con nữa . Hỏi có tất cả mấy con gà ?
 Hoặc : Có 3 con gà trong lồng và 6 con gà ngoài lồng . Hỏi có tất cả mấy con gà ?
	- HS nêu phép tính : 6 +3 = 9 hoặc : 3 + 6 =9
 Bài 5: HS quan sát , nêu kết quả : 5 hình vuông. 
 3. Củng cố - dặn dò :
- Chơi trò chơi : Đúng – sai : lớp chia làm 2 đội , mỗi đội 5 em chơi tiếp sức ghi đ, s.
 6 + 3 = 9 6 + 3 = 7
 7 + 2 = 8 7 + 2 = 9
 9 – 5 = 4 9 – 5 = 5
 1 + 8 = 8 1 + 8 = 9
 9 - 0 = 9 9 + 0 = 9
	- Đội nào nhanh , đúng đội đó sẽ thắng.
	- Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 3 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
ÔM , ƠM
I- Mục đích – yêu cầu: 
 - Nhận biết được cấu tạo vần ôm, ơm.
 - Phân biệt sự khác nhau để đọc đúng viết đúng.
 - Đọc từ, câu ứng dụng SGK.
 - Nói theo chủ đề: Bữa cơm.
 - Giáo dục HS yêu quý gia đình, chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng.
II- Đồ dùng dạy học :
 - Tranh, mẫu vật từ khóa. 
 - Bộ đồ dùng học TV. 
III- Các hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ :
	- HS viết bảng con : tăm tre, đỏ thắm , mầm non , đường hầm .
	- 2 HS đọc từ ứng dụng , 2 em đọc câu ứng dụng 
 2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: Học vần : ôm, ơm. GV ghi bảng. 
 HS nhắc lại. 
 2.2.Dạy vần:
 * ôm
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần ôm: âm ô đứng trước âm m đứng sau.
 - So sánh vần ôm với vần om:
 Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng âm m.
 Khác nhau : vần ôm có âm bắt đầu bằng âm ô, vần om có âm bắt đầu bằng âm o.
 b) Đánh vần
 - HS ghép vần ôm, HS đọc : ô – mờ – ôm 
 - Thêm âm t vào vần ôm để có tiếng mới , HS ghép : tôm 
 - Phân tích tiếng tôm : âm t đứng trước, vần ôm đứng sau.
 - Đọc đánh vần : tờ - ôm – tôm . Rút từ khóa: con tôm 
 - HS đọc lại toàn bộ : 	ô –mờ - ôm 
 	tờ - ôm – tôm
 	con tôm. 
 *ơm ( Tương tự )
 - Vần ơm tạo nên ơ và m.
 - So sánh ôm và ơm : 
 Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng âm m .
 Khác nhau : vần ôm có âm bắt đầu bằng âm ô , vần ơm có âm bắt đầu bằng âm ơ.
 - Thêm âm r để tạo thành tiếng mới , HS ghép , đọc lại : ơ – mờ - ơm
 - HS đọc toàn bộ: ơ – mờ – ơm 
 rờ - ơm – rơm 
 đống rơm. 
 b) Viết : GV viết mẫu , vừa viết vừa nêu quy trình viết .
 - HS viết bảng con :
 c) Đọc từ ngữ ứng dụng :
 - HS đọc từ : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
 - GV giải thích : +Chó đốm : Con chó có bộ lông đốm.
 + Sáng sớm : Bắt đầu sáng.
 + Mùi thơm : Mùi của cái gì đó thơm.
 - GV đọc mẫu, HS đọc lại. 
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc : - HS đọc phần vần.
 - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. 
 - HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp.
 b) Luyện viết : - HS đọc vần, từ cần viết.
 - Viết vở tập viết. Thu vở chấm chữa. 
 c) Luyện nói : - HS đọc đề luyện nói : Bữa cơm 
 + Tranh vẽ gì ? Trong bữa cơm có những ai ? 
 + Một ngày em ăn mấy bữa ? Mỗi bữa ăn những món ăn gì ?
 + Mỗi sáng em thường ăn gì?
 + Ở nhà ai thường đi chợ , nấu ăn ? Ai là người thu dọn? 
 + Em thích ăn món gì nhất ?
 + Trước khi ăn phải làm gì ?
 * Giáo dục HS biết yêu thương những người trong gia đình, chăm học để làm vui lòng bố mẹ.Biết yêu quý gia đình của mình.
 3. Củng cố - dặn dò : 
 - HS đọc lại trên bảng. 
 - Dặn đọc bài ở nhà . Xem trước bài sau.
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I- Mục tiêu : 
 - Nắm vững khái niệm phép cộng.
 - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
 - Thực hành tính cộng đúng trongphạm vi 10.
II- Đồ dùng dạy – học : 
- Bộ đồ dùng toán 1
 - Mô hình : que tính , gà , xe ô tô. 
III- Các hoạt động dạy – học :
 1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm. 
 7 + 2 – 5 = 9 – 4 + 3 =
 3 + 3 + 3 = 9 – 8 – 1 =
 7 – 5 + 7 = 6 – 2 + 5 =
 2. Dạy học bài mới :
 a. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. 
 b. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10:
	* Hướng dẫn phép cộng : 9 + 1 và 1 + 9
 Bước 1: GV gắn và gợi ý cho HS nêu đề toán :
 Có 9 con gà , thêm 1 con nữa . Hỏi có tất cả mấy con gà ? 
 Bước 2: Vừa chỉ vừa nêu : 9 + 1 = mấy ? ( 10 ) GV ghi : 9 + 1 = 10
 - HS đọc phép tính .
 Bước 3: GV nêu : 1 cộng 9 bằng mấy ? ( 1 + 9 = 10)
 -Nhận xét 2 phép tính : 9 +1 = 10 và 1 + 9 = 10 kết quả đều bằng nhau .
 Vậy : 9 + 1 = 1 + 9 
 * Hướng dẫn HS các phép tính : 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 5 + 5 = 10
 3 + 7 = 10 7 + 3 = 10
 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
 - HS đọc thuộc bảng cộng .
 c. Hướng dẫn làm bài tập SGK:
 Bài 1: HS nêu yêu cầu , 2 em lên bảng làm phần a.
 1	 2 3	4	5	9
 + + + + + +
 9 8 7 6 5 1
 b.Gọi 4 em lên bảng làm. 
 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 4 =
 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 =
 9 – 1 = 8 – 2 = 7 – 3 = 6 – 4 =
 - Cả lớp nhận xét , GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 2: Số ? Gọi HS lên bảng viết số thích hợp:
 Bài 3: HS nêu đề toán và phép tính :
 Có 6 bạn đang chơi nhảy dây , thêm 4 bạn nữa chạy đến . Hỏi có tất cả mấy bạn ?
 Gọi HS nêu phép tính : 6 + 4 = 10.
 3. Củng cố dặn dò :
 - Trò chơi: làm vở bài tập toán.
 - Nhận xét giờ học. 
Thöù naêm ngaøy 4 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
EM , ÊM
I- Mục đích – yêu cầu : 
 - Nhận biết vần em, êm, tem, đêm.
 - Phân biệt sự khác nhau để đọc đúng, viết đúng.
 - Nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
II- Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh , mẫu vật . Bộ đồ dùng TV. 
III- Các hoạt động dạy – học :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - HS đọc từ, câu ứng dụng.
 - Viết bảng con: chó đốm, sáng sớm, mùi thơm. 
 2. Dạy học bài mới :
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: - Học vần : em, êm – GV ghi bảng. 
 - HS đọc lại. 
 2.2. Dạy vần:
 * em 
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần em : e và m.
 - So sánh vần em và vần om:
 Giống nhau : đều có âm kết thúc bằng âm m.
 Khác nhau : vần em có âm bắt đầu bằng âm e, vần om có âm bắt đầu bằng âm o.
 - HS ghép vần em.
 b)Đánh vần : e – mờ – em.
 - Thêm âm t trước vần em để tạo thành tiếng tem : 
 - HS ghép , phân tích tiếng tem : âm t đứng trước, vần em đứng sau.
	 - Đọc đánh vần: tờ – em – tem
	 - Rút từ con tem.
	 - Đọc đánh vần và đọc trơn: e – mờ – em
 tờ – em – tem
	 con tem. 
 *êm (Tương tự) 
 - Vần êm tạo nên ê và m
	 - So sánh êm và em
 - HS ghép êm – phân tích – đọc đánh vần: ê – mờ – êm 
 - Thêm âm đ trước vần êm tạo thành đêm. – HS phân tích đọc: đờ êm- đêm
 - Rút từ sao đêm.
 - HS đọc: ê – mờ – êm
 đờ – êm – đêm
	 sao đêm.
 b) Viết: GV viết mẫu.Nêu quy trình nét nói, vị trí đặt dấu.
	- HS viết bảng con: em, con tem, êm, sao đêm.
 c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
	- GV giải thích:	+ Trẻ em: Trẻ em nói chung.
	+ Que kem:
	+ Ghế đệm: Quan sát vật thật.
	+ Mềm mại: Sờ vào có cảm giác mềm.
	- GV đọc mẫu. HS đọc lại.
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc: HS đọc phần vần, từ, câu ứng dụng. Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
 b) Luyện viết: Viết vở TV, thu vở chấm.
 c) Luyện nói: HS đọc đề bài: Anh chị em trong nhà
	+ Tranh vẽ gì?
 + Họ đang làm gì?
 + Em đoán họ có phải anh em ruột không?
 + Anh chị em trong nhà còn gọi anh chị em gì?
	+ Trong nhà nếu em là anh thì em phải đối xử với em như thế nào?
 + Ông, bà, cha, mẹ mong anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào?
	+ Kể tên anh chị trong nhà cho cả lớp nghe.
 3. Củng cố dặn dò:
	- HS đọc bài SGK
	- Tì

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_15_van_thi_thanh_hien.doc
Giáo án liên quan