Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015
* Nhận diện vần
- GV viết(đính) vần eng lên bảng và giới thiệu: vần eng được tạo nên từ chữ e và âm ng.
- Cho HS so sánh: eng và ong.
+ Giống: kết thúc bằng ng.
+ Khác: eng bắt đầu bằng e, ong bắt đầu bằng o.
- Cho HS tìm và cài bảng cài vần ong.
- GV nhận xét.
* Đánh vần
- GV đánh vần mẫu: e – ngờ - eng
- GV sửa phát âm.
- GV cài thêm vần eng lên bảng và hỏi: có vần eng ghép thêm âm gì trước vần eng và dấu thanh gì để được tiếng xẻng?
- GV viết(đính) thêm âm x và thanh hỏi để tạo tiếng xẻng.
- Cho HS phân tích tiếng xẻng.
- GV nhận xét, chốt lại: Tiếng xẻng( âm x đứng trước, vần eng đứng sau, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- GV đánh vần mẫu: xờ- eng – xeng – hỏi – xẻng
- GV lắng nghe( sửa phát âm sai).
- Cho HS xem tranh giới thiệu từ khóa: lưỡi xẻng
+ Tranh vẽ gì?
+ GV chốt lại: Tranh vẽ lưỡi xẻng. Chúng ta có từ khóa: Lưỡi xẻng.
ảng từ khóa. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. * Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi từ ứng dụng lên bảng Buôn làng bánh chưng Hải cảng hiền lành - GV có thể giải thích từ ứng dụng, đọc mẫu. - GV sửa phát âm. * Hướng dẫn viết: - GV lần lượt vừa viết mẫu vần và từ khóa: ang, anh, cây bàng, cành chanh vừa nêu quy trình viết( lưu ý nét nối giữa các con chữ). - GV nhận xét, sửa chửa. 4. Củng cố: - GV hỏi lại: Chúng ta vừa học vần gì? - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. 5. Tổng kết: GV nhận xét tiết học. - 2-4HS đọc bài, viết từ ứng dụng, lớp viết bảng con. - 2HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc trơn - HS so sánh - HS đánh vần trên bảng cài vần ang ( cá nhân, lớp). - HS tìm và ghép tiếng bàng. - HS phân tích - HS đánh vần. - HS đọc trơn từ khóa. - HS đọc lại bài( cá nhân, lớp). - HS nêu cấu tạo vần. - HS so sánh - HS đánh vần - HS đánh vần - HS xem tranh và trả lời: Tranh vẽ gì? - HS đọc trơn từ khóa - HS đọc bài(cá nhân, lớp). - HS nhẩm đọc, lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc từ ứng dụng( đọc trơn). - HS đọc lại. - HS viết bảng con. - HS nhắc tựa bài Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2HS đọc lại bài trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc câu ứng dụng: + Cho HS xem tranh để giới thiệu câu ứng dụng: “Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?”. + Ghi câu ứng dụng lên bảng. + GV chỉnh sửa phát âm. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện viết: - GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - GV bao quát lớp, nhắc nhỡ tư thế ngồi viết, cách nối nét. c. Luyện nói: - Cho HS xem tranh giới thiệu chủ đề luyện nói: “Buổi sáng”. - GV đặt hệ thống câu hỏi giúp HS luyện nói: + Trong tranh vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? + Trong bức tranh buổi sáng mọi người đang đi đâu?. + Buổi sáng mọi người trong nhà em thường làm những vịêc gì? + Hàng ngày buổi sáng em làm gì? + Em thích buổi sáng, trưa, chiều? Vì sao? - GV nhắc nhỡ HS trả lời trọn câu. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi lại tựa bài. - Cho HS đọc lại bài. - Dặn HS về nhà học bài, tìm vần ang, anh vừa học trong sách, báo. 5. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS học tốt, nhắc nhỡ HS học chưa tốt. - HS đọc lại bài. - HS đọc bài tiết 1 - HS quan sát tranh và trả lời nội dung tranh. - HS lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng ( cá nhân, lớp). - HS luyện viết trong vở tập viết. - HS đọc tên bài luyện nói. - HS luyện nói theo tranh. - HS nhắc lại tên bài. - HS đồng thanh đọc lại bài. Tự nhiên xã hội An toàn khi ở nhà I- Mục tiêu: - Kể tên một số vật trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. * HS khá giỏi biết nêu được cách xử lí đơn giản khi bị đứt tay, bị bỏng II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD. Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật. Kĩ năng tự bảo vệ : Ứng phó với các tình huống khi ở nhà. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng. Thảo luận nhóm. Thảo luận cặp đôi. Đóng vai, xử lí tình huống. II- Chuẩn bị: SGK III- Hoạt động dạy học Họat động của giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Công việc ở nhà. - GV hỏi lại tựa bài: Tiết trước chúng ta học bài gì? - GV hỏi: Hãy kể tên một số công việc của những người trong gia đình em? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: (khám phá) a. Giới thiệu bài: * Ở nhà các em có thấy ai bị đứt tay, bỏng, điện giật ... chưa ? * Chốt lại và nêu vấn đề. - GV giới thiệu bài: An toàn khi ở nhà. - Ghi bảng tựa bài. ( kết nối) b. Họat động 1: Quan sát * Mục tiêu: Giúp HS biết cách phòng tránh đứt tay. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK trang 30: + GV nêu yêu cầu: Chỉ và nói xem các bạn trong từng tranh đang làm gì?. + Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi tranh. + Khi dùng dao, đồ nhọn cần chú ý điều gì? - GV bao quát lớp và gợi ý giúp đỡ các nhóm. - Gọi HS trình bày trước lớp nội dung từng tranh. - GV lắng nghe, nhận xét. - GV kết luận: + Khi dùng dao, những đồ vật dễ vỡ và sắc nhọn thì cần phải cẩn thận để tránh bị đứt tay. + Những đồ dùng trên cần để xa tầm tay trẻ em. c. Hoạt động 2: Đóng vai. ( thực hành) * Mục tiêu: HS biết nên tránh chơi gần lửa và những chất dễ gây cháy. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 4 HS. - Nêu yêu cầu: Quan sát các hình trang 31 SGK và đóng vai theo tình huống trong tranh(mỗi tổ 1 tranh). - GV hướng dẫn: Đóng vai thể hiện bằng lời nói và hành động sao cho phù hợp với tình huống trong tranh. - GV bao quát, giúp đỡ các nhóm. - Cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - GV đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS nhận xét vai diễn: + Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình? + Các bạn khác có nhận xét gì cách ứng xử của từng vai diễn? + Nếu là em, em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống này? + Các em rút ra được bài học gì qua bài tập này? - GV kết luận: Qua các tình huống này, chúng ta rút ra bài học: + Không để đèn dầu hoặc các vật dễ gây cháy trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. + Tránh xa những vật và những nơi có thể gây bỏng. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận. - Cho HS liên hệ: + Trường hợp có lửa cháy trong nhà, em sẽ làm gì? - GV nhận xét. 4. Củng cố - GV hỏi lại tựa bài: Chúng ta vừa học xong bài gì? - GV hỏi: Ở nhà khi dùng dao, kéo em cần chú ý gì? - Nhận xét. Vận dụng: - Dặn HS xác định một số vật trong nhà mình có thể gây đứt tay, bỏng và điện giật đến lớp kể cho bạn nghe. - GV nhận xét tiết học. -HS nhắc lại tựa bài - 2-3HS phát biểu ý kiến. - trả lời - Lắng nghe - HS nhắc tựa bài. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi theo gợi ý của GV. - HS trình bày nội dung tranh vẽ, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và thực hiện đóng vai trước lớp. - HS phát biểu - HS nêu ý kiến - HS nhắc tựa - HS phát biểu. Thủ công Gấp các đoạn thẳng cách đều I. Mục tiêu: - Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. - Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. * HS khéo tay: Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều, giấy màu. - HS: Giấy nháp, giấy màu. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình. - GV cho HS xem lại mẫu các kí hiệu về gấp giấy ở tiết trước cho HS nêu tên các kí hịêu đó. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp bài mới. - Ghi bảng. b/ Họat động 1: Quan sát nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu đã gấp sẵn các đoạn thẳng cách đều. - Đặt hệ thống câu hỏi: + Các em quan sát xem nếp gấp thứ nhất so với nếp gấp thứ hai, thứ ba,như thế nào. + Khoảng cách giữa các nếp như thế nào? + Khi xếp lại thì các nếp gấp như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Các nếp gấp bằng nhau và cách đều nhau. Khi xếp lại có thể chồng khít lên nhau. c/ Hoạt động 2: GV thao tác mẫu - GV vừa thao tác vừa nêu quy trình gấp: + Nếp thứ nhất: Lật mặt trắng của tờ giấy màu lên, gấp mép giấy vào 1ô. + Nếp thứ hai: Lật tờ giấy lại mặt màu, gấp vào 1ô tương tự như nếp thứ nhất sao cho nếp thứ nhất chồng lên nếp thứ hai. + Nếp thứ ba: Tiếp tục lật tờ giấy lại mặt trắng và gấp vào 1ô được nếp thứ ba. + Các nếp tiếp theo: Thực hiện tương tự, mỗi lần gấp đều lật mặt giấy lại và gấp vào 1ô theo giấy kẻ ô. - Có thể mời HS lên gấp các nếp tiếp theo. - Cho HS lấy giấy nháp thực hành (GV có thể làm lại thao tác gấp). d/ Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS thực hành gấp các đoạn thẳng cách đều trên giấy màu. - GV bao quát, giúp đỡ. - Nhận xét một số sản phẩm của HS tại lớp. 4. Củng cố: - GV hỏi lại: Chúng ta vừa học Thủ công bài gì? - Gấp các đoạn thẳng cách đều các nét gấp như thế nào? - Gấp các đoạn thẳng cách đều có thể áp dụng để gấp những đồ vật nào? (cái quạt) - Nhận xét. 5. Tổng kết: - Dặn HS chuẩn bị giấy trắng để tiết sau gấp cái quạt. - Nhận xét tiết học. - Hát vui - HS quan sát và nhắc lại tên các kí hiệu. - Nhận xét. - HS nhắc tên bài - HS quan sát - HS trả lời - HS theo dõi thao tác của GV. - HS thực hành - HS nhắc lại tựa bài - HS phát biểu Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 Học vần inh - ênh I- Mục tiêu: - Đọc được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và câu ứng dụng. - Viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính”. II- Đồ dùng dạy học - Bộ biểu diễn vần lớp 1; SGK. III- Họat động dạy học TIẾT 1 Họat động của giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2-4 HS đọc và viết: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. - Gọi 1-2HS đọc các câu ứng dụng: “Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?”. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta học thêm hai vần mới đó là vần inh - ênh. Trước tiên chúng ta học vần inh. - GV cài (viết) lên bảng vần: inh. b. Dạy vần mới: ►Vần inh: * Nhận diện vần - GV viết(đính) vần inh lên bảng và giới thiệu: vần inh được tạo nên từ chữ i và âm nh. - Cho HS so sánh: inh và anh + Giống: kết thúc bằng nh. + Khác: inh bắt đầu bằng i, anh bắt đầu a. - GV nhận xét. * Đánh vần - GV đánh vần mẫu: i – nhờ - inh - GV sửa phát âm. - GV viết(cài) thêm vần inh lên bảng và hỏi: có vần inh ghép thêm âm gì trước vần inh và dấu thanh gì để được tiếng tính? - GV viết(đính) thêm âm t và thanh sắc để tạo tiếng tính. - Cho HS phân tích tiếng tính. - GV chốt cấu tạo tiếng tính( âm t đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2014_2015.doc