Giáo án Địa lý 7 tiết 14: Thiên nhiên Châu Phi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí , giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới.
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.
2. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ tự nhiên và lược đồ
III. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ thế giới, Bản đồ địa hình Châu Phi .
- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là Châu lục? Xác định các châu lục trên bản đồ thế giới.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK
TUẦN: 14 Môn: Địa Lí 7 Tiết : 28 Ngày soạn: CHƯƠNG VI. CHÂU PHI BÀI 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI Mục tiêu Kiến thức - Biết được vị trí địa lí , giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng, về địa hình và khoáng sản của châu Phi. 2. Kĩ năng Sử dụng bản đồ tự nhiên và lược đồ Thái độ - Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập II. Chuẩn bị - GV: Bản đồ thế giới, Bản đồ địa hình Châu Phi . - HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thế nào là Châu lục? Xác định các châu lục trên bản đồ thế giới. Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí địa lí châu Phi Gv cho hs tìm hiều thông tin sgk và bản đồ thế giới và lược đồ H 26.1 sgk ? Cho biết Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? ? Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy ê đối với đường biển trên thế giới? ? Xích đạo đi qua phần nào của Châu Lục? ? Lãnh thổ Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? Gv chuẩn xác và kết luận. ? Nhận xét chung về hình dạng lãnh thổ châu Phi? Gv chuẩn xác và kết luận. ? Nêu tên các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh chảy ven bở biển châu Phi? Gv chuẩn xác và kết luận là các dòng biển trên có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của châu Phi. Hoạt động cả lớp Tl: Bao bọc châu Phi là các đại dương và các biển: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa trung Hải, Biển Đỏ. Phía đông bắc giáp châu Á bởi eo đất Xuy-ê Tl: Dễ thông thương giữa Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương… TL: Gần giữa lãnh thổ châu Phi. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo. Tl: Nhiệt đới Tl: Hình dạng: châu phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bàn đảo, đảo. Tl: -Dòng biển nóng: Ghi-nê; Mô-dăm-Bích; Tháng 1; mũi kim. - Dòng biển lạnh: Ca-Na-Ri; Ben-Ghê-La; Xô-Ma-Li; Tháng 7 1. Vị trí địa lí - Bao bọc châu Phi là các đại dương và các biển: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa trung Hải, Biển Đỏ. Phía đông bắc giáp châu Á bởi eo đất Xuy-ê - Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo. - Hình dạng: châu phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bàn đảo, đảo. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu địa hình và khoáng sản châu Phi. Gv cho hs quan sát hình 26.1 sgk, bản đồ tự nhiên châu Phi treo tường và kênh chữ. ? Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu? ? Nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng ở châu Phi? ? xác định các bồn địa, các sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính ở châu Phi? ? Nhận xét hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi? ? Nêu nhận xét chung về địa hình của châu phi? Gv chuẩn xác, kết luận và giới thiệu trên bản đồ để khai thác và trình bày kiến thức. Gv cho Hs quan sát trên bản đồ và yêu cầu hs xác định vị trí phân bố của các khoáng sản chính trên bản đồ tự nhiên châu phi Gv chuẩn xác và kết luận. Hoạt động cả lớp 3 phút Tl: Hs nêu chung các dạng địa hình có ở châu Phi Hs xác định Hs xác định Hs xác định Tl: Địa hình tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối sơn nguyên lớn. Hs xác định được các mỏ khoáng sản sau: Khoáng sản phong phú, nhiều kim loại quý hiếm ( Vàng, kim cương, Uranium...) 2. Địa hình và khoáng sản - Địa hình tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối sơn nguyên lớn. - Khoáng sản phong phú, nhiều kim loại quý hiếm ( Vàng, kim cương, Uranium...) Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ. 1-2 Hs đọc rõ, to phần ghi nhớ 4. Củng cố Câu 1. Nhận xét đặc điểm đường bờ biển châu Phi, đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi? Câu 2. Xác định trên bản đồ : Hồ Vich-to-ri-a; S Nin; S Ni Giê; S Công Gô; S Dăm Be di 5. Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Trả lời câu hỏi sgk hướng dẫn làm bài tập 3 - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet… - Hướng dẫn chuẩn bị bài 27 - Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN: 15 Môn: Địa Lí 7 Tiết : 29 Ngày soạn: BÀI 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI ( tt ) I. Mục tiêu 1.Kiến thức Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi. 2. Kĩ năng Sử dụng bản đồ tự nhiên và lược đồ Thái độ Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập II. Chuẩn bị - GV: Bản đồ tự nhiên Châu Phi . - HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nhận xét đặc điểm đường bờ biển châu Phi, đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi. Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu Phi Gv cho hs tìm hiều thông tin sgk và bản đồ tự nhiên châu Phi và lược đồ H 26.1 ; 27.1sgk Gv cho hs chia lớp thành các nhóm 4 hs, thảo luận nội dung sau 5 phút. ?1. Giải thích vì sao nói châu phi là châu lục nóng? ?2. Giải thích khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn? Gv chuẩn xác và kết luận. ? Các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh chảy ven bở biển châu Phi đã ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa ven bờ biển châu Phi? Gv chuẩn xác và kết luận là các dòng biển trên có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của châu Phi. Hoạt động cả lớp 2 phút Hs chia lớp thành các nhóm 4 hs thảo luận, thống nhất, báo cáo hoặc ghi vào bảng phụ. Hs nhận xét và bổ sung. Cần đạt: - Châu phi là châu lục nóng vì có đường xích đạo đi qua gần giữa châu lục, Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo. -Do có chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam đi qua phía Bắc và phía Nam của châu lục; Có các dòng biển lạnh chảy qua: Ca-Na-Ri; Ben-Ghê-La; Xô-Ma-Li; Tháng 7 Tl: Nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh có khí hậu khô hạn hay hình thành hoang mạc. 3. Khí hậu - Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu phi có khí hậu nóng, khô vào bậc nhất thế giới. -Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường tự nhiênchâu Phi. Gv cho hs quan sát hình 27.2sgk, bản đồ tự nhiên châu Phi treo tường và kênh chữ. Gv cho hs chia lớp thành các nhóm 2 hs, thảo luận nội dung sau: Nhận xét sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi và giải thích vì sao có sự phân bố như vậy? Gv chuẩn xác và kết luận. Hoạt động cả lớp 3 phút Hs chia nhóm 2 hs thảo luận, báo cáo. Cần đạt: - Các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua đường xích đạo: - Ven xích đao là môi trường xích đạo ẩm có rừng rậm xanh quanh năm. - Hai môi trường nhiệt đới với cảnh quan là Xa van và cây bụi. - Hai môi trường hoang mạc ở ven chí tuyến. - Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và cực Nam. Do: Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm và đường xích đạo nằm gần giữa châu lục. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên Các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua đường xích đạo: - Ven xích đao là môi trường xích đạo ẩm có rừng rậm xanh quanh năm. - Hai môi trường nhiệt đới với cảnh quan là Xa van và cây bụi. - Hai môi trường hoang mạc ở ven chí tuyến. - Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và cực Nam. Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ. 1-2 Hs đọc rõ, to phần ghi nhớ 4. Củng cố Câu 1. Nhận xét mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở châu Phi? Câu 2. Giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi? 5. Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn hs học bài Trả lời câu hỏi sgk hướng dẫn làm bài tập 1,2 Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet… Hướng dẫn chuẩn bị bài 28 bài thực hành. Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- Đia 7 T14.doc