Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án)

Câu 1(2 điểm):

 Em hãy nêu tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh.

Câu 2( 3 điểm):

 Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt như thế nào? Nêu dẫn chững.

Câu 3(2 điểm): Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Phi, hãy trình bày đặc điểm địa hình Châu Phi

Câu 4(3 điểm ):

 Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia châu Phi ( năm 2001)

Tên nước Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%)

Ê-ti-ô-pi-a

Ai Cập

Tan-da-ni-a

Ni-giê-ri-a

CH Nam Phi 2,9

1,1

- Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia châu Phi.

- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia châu Phi.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: ĐỊA LÝ 7 Thời gian: 45 phút
CHỮ KÍ GIÁM THỊ
Họ và tên:  Lớp: SBD: Số tờ:..
Trường THCS Hoàng Tân
SỐ PHÁCH
Điểm
SỐ PHÁCH
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ BÀI
Câu 1(2 điểm):
	Em hãy nêu tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh.
Câu 2( 3 điểm):
	Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt như thế nào? Nêu dẫn chững.
Câu 3(2 điểm): Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Phi, hãy trình bày đặc điểm địa hình Châu Phi
Câu 4(3 điểm ):
	Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia châu Phi ( năm 2001)
Tên nước
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%)
Ê-ti-ô-pi-a
Ai Cập
Tan-da-ni-a
Ni-giê-ri-a
CH Nam Phi
2,9
2,1
2,8
2,7
1,1
- Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia châu Phi.
- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia châu Phi.
BÀI LÀM
KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: ĐỊA LÝ 7
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các môi trường địa lí: Môi trường đới lạnh
Biết được tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh
Số điểm : 2 điểm
 Tỉ lệ: 20% TSĐ
2điểm
100% TSĐ
Các môi trường địa lí: Môi trường đới ôn hoà
Trình bày và giải thích được nguyên nhân làm cho thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất thường.
Số điểm: 3 điểm
Tỉ lệ: 30 %TSĐ 
3 điểm
100 % TSĐ
 Các môi trường địa lí: Môi trường hoang mạc
- Đọc, phân tích biểu đồ khí hậu, so sánh sự khác nhau về khí hậu.
Số điểm: 2 điểm
Tỉ lệ: 20 %TSĐ 
2 điểm
100 % TSĐ
Thiên nhiên và con người ở các châu lục: Châu Phi
Vẽ biểu đồ dân số châu Phi và nhận xét.
Số điểm: 3 điểm
Tỉ lệ: 30 %TSĐ 
3 điểm
100 % TSĐ
Tổng số điểm:10
Tỷ lệ:100 %
2 điểm
20%
3 điểm
30%
5 điểm
50%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: ĐỊA LÍ 7
( Hướng dẫn gồm 4 câu, 02 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2 điểm)
- Khí hậu đới lạnh vô cùng khắc nghiệt:
+ Quanh năm lạnh lẽo ( nhiệt độ trung bình năm luôn dưới 00C)
Mùa đông kéo dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới - 100C
+ Mùa hạ ngắn ngủi ( chỉ kéo dài 2 - 3 tháng), nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít khi vượt quá 100C
0,5 điểm
0,5 điểm
+ Lượng mưa trung bình năm rất thấp chỉ dưới 500mm và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi
0,5 điểm
+ Mặt đất đóng băng quanh năm thành những khiên băng, núi băng
0,5 điểm
2
(3 điểm)
Ở môi trường hoang mạc, TV và ĐV thích nghi bằng cách tự hạn chế sự thoát nước, đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
0,75 điểm
* Thực vật: - Một số loài rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm.
-Ở một số loài lá biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự bốc hơi nước.
- Một vài loài có thân phình to chứa nước ( cây bao báp ở Châu Phi, cây xương rồng nến khổng lồ ở bắc Mĩ)
- Phần lớn các loài cây trong hoang mạc có thân lùn thấp nhưng có bộ rễ dài để hút nước
1,25 điểm
* Động vật:- Bò sát và côn trùng vùi mình trong cát hoặc sống trong các hốc đá, chỉ ra ngoài vào ban đêm để kiếm ăn.
- lạc đà. Linh dương có khả năng nhịn khát lâu và đi xa để uống nước
1 điểm
3
(2 điểm)
- Châu Phi là cao nguyên khổng lồ ( độ cao Tb 750m), các dạng địa hình chủ yếu là sơn nguyên và bồn địa.
+ Sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích Đông Phi ( SN Đông Phi và SN Ê – ti – ô - pi)
+ Bồn địa có ở Bắc, Trung và Nam Phi
1 điểm
- Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp: Át lát, Đrê – ken - xbec
+ Đồng bằng phân bố ở ven biển
0,5 điểm
- Đường bờ biển Châu Phi ít bị chia cắt, ít các vịnh biển, bán đảo vào đảo
0,5 điểm
4
(3 điểm)
* Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ cột đúng, đẹp, chia tỉ lệ rõ ràng, đủ các đơn vị, có tên biểu đồ (thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm)
2 điểm
* Nhận xét
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các quốc gia châu Phi vào bậc cao nhất thế giới. Các nước đều có mức gia tăng tự nhiên đạt từ 2,1 % trở lên.
- Riêng có nước CH Nam Phi có gia tăng tự nhiên thấp ( 1,1%) do nước này là nước có trình độ kinh tế phát triển ở châu Phi nên gia tăng dân số thấp.
0,5 điểm
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2017_2018_truo.doc