Giáo án Địa lý 7 - Năm học 2009-2010

 I- Mục tiêu bài học :

 Qua bài học các em cần nắm được .

 - Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kimh có số dân đông nhất . Các dân tộc của nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .

 - Trình bầy đước tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .

 - Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

 - Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc .

II- Các phương tiện dạy học :

 * Bản đồ dân cư Việt Nam .

 * Bộ ảnh về gia đình các dân tộc Việt Nam .

 * Tranh một số dân tộc việt Nam .

III- Tiến trình bài giảng :

 * Ổn định ( kiểm tra sĩ số )

 * Kiểm tra : Sách vở , đồ dùng học tập . SGK. Vở bài tập thực hành .

 * Bài mới :

 Mở bài : Nước ta là một quốc gia nhiều dân tộc .với truyền thống yêu nước, đoàn kết. Các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .

 

doc100 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 triển ? 
 - chỉ các loại khoáng sản có điều kiện phát triển mạnh trên lược đồ ? địa bàn phân bố của các loại khoáng sản ? 
H? Vì sao khai thác than , sắt , apatít, kim loại mầu: đồng , chì, kẽm, của vùng lại có điều kiện phát triển ? 
 + Mỏ than Quảng Ninh và Mỏ sắt Thái nguyên có trữ lượng như thế nào ? 
H? Các mỏ khoáng sản này đáp ứng với các ngành công nghiệp nào ? 
H? Quan sát lược đồ các mỏ khoáng sản của Thái Nguyên ? có những mỏ nào ? 
- mỏ than , mỏ sắt , khu giang thép Thái nguyên .
* Cho các nhóm lên bảng xác định mỏ than quảng ninh, nhà máy nhiệt điện Uông bí, cảng than Cửa Ông . 
* Các nhóm thảo luận nhóm : 
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ 
 Nhiệt điện :Phả Lại, 
 Uông bí 
Than Quảng Ninh : Xuất than cho các địa 
 Phương 
 Xuất khẩu cho nước 
 Ngoài 
H? Nêu các ví dụ Than Quảng Ninh là tài sản chung của cả nước ?
1) Xác định trên h 17.1 sgk vị trí các mỏ : than, sắt, mangan, thiết, bô xít, apatít, đồng, chì, kẽm .
-than quảng Ninh, thái nguyên - Sắt Thái Nguyên . 
- Apa tít Lào Cai  
2) Phân tích ảnh hưởng của khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ . 
a) Các ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh như : 
 Than, sắt, apatít, : kim loại mầu như đồng, chì, kẽm ..
+ Các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá lớn .
 - điều kiện khai thác thuận lợi, 
- Đáp ứng nhiều ngành công nghiệp . 
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ 
- Thái nguyên có mỏ than, mỏ sắt, -- khu giang thép .
c) Trên H 18.1 sgk hãy xác định 
- vị trí của vùng mỏ than quảng Ninh . 
- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí . 
- Cảng xuất khẩu than Của Ông 
d)Dựa vào H18.1 và sự hiểu biết hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích .
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện . 
- Phục vụ cho các nhu cầu than trong nước . 
- Xuất khẩu 
 IV- củng cố : 
 Hướng dẫn học sinh làm song bài tập thực hành . 
Nhận xét quá trình làm bài thực hành . 
 V- Hướng dẫn về nhà : 
 Làm xong bài tập thực hành 
 Làm bài tập thực hành ở vở thực hành . 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 3 -11- 2009
 Tiết 22 : 
Vùng đồng bằng sông hồng
 I- Mục tiêu bài học : 
 Sau bài học các em cần nắm được : 
 - Nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông hồng , giải thích một 
 số đặc điểm của vùng như đông dân , nông nghiệp thâm canh , cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển  
 - Đọc được lược đồ kết hợp với kênh chữ để giải thích một số ưu thế , một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển kinh tế bền vững . 
 II- Các phương tiện dạy học : 
 * Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . 
 * Học sinh mang theo máy tính bỏ túi , 
 III- Tiến trình bài giảng : 
 * ổn định ( kiểm tra sĩ số ) 
 * Kiểm tra : 
 ? Vùng đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng như thế nào trong việc phân công lao động và phát triển kinh tế cả nước ? 
 * Bài mới : 
* Các nhóm quan sát lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng :
H? Vùng đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu tỉnh và thành phố :
H? diện tích là bao nhiêu km2 ? số dân là bao nhiêu ? So sánh với vùng trung du và miền núi Bắc bộ ? 
* Thảo luận theo nhóm : 
H? Quan sát H 20.1 và lược đồ treo trên bảng hãy xác định : 
 H? Ranh giới của vùng đồng bằng sông Hồng với các trung du và miền núi Bắc Bộ ? 
- Phía Bắc , phía Tây Bắc , Đông bắc giàp với vùng trung du và miền núi Bắc Bộ .
H? Vị trí các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ ? 
H? vị trí của vùng đồng bằng sông hồng có những thuận lợi gì vê giao lưu kinh tế xã hội ?
H? Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học , nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? 
 H? Tài nguyên quí giá nhất là tài nguyên nào ? 
 Có giá trị kinh tế như thế nào ? 
H? Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng ? 
H? Đất phù sa phì nhiêu mầu mỡ của đồng bằng sông Hồng có vai trò thâm canh lúa nước như thế nào ? 
H? Tài nguyên khoáng sản của vùng có những loại nào ? phân bố ở đâu ? có giá trị kinh tế như thế nào trong sự phát triển công nghiệp ? 
 -Phân tích các giá trị của nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng đối với sự phát triển kinh tế của vùng ? 
* Các nhóm thảo luận theo nhóm : 
 H? Quan sát biểu đồ hình 20.2 sgk hãy nhận xét mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng ? 
H? Mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần so với mật độ trung bình cả nước ? và miền trung du và miền núi phía Bắc Bộ , miền Tây nguyên ? 
H? Tại sao tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao ? 
H? Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? 
*Các nhóm thảo luận : 
H? quan sát bảng 20.1 Chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999? 
H? Nhận sét tình hình dân cư xã hội của vùng đồng bằng so với cả nước ? 
H? Cở sở hạ tầng nông thôn ở đồng bằng Sông Hồng như thế nào ? 
H? Đồng bằng sông Hồng có đô thị nào hình thành từ lâu đời ?
 + vùng có 11 tỉnh và thành phố . 
 + Số dân là 17,5 triệu người. 
 + diện tích : 14 805 km2 .
I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : 
+ Vị trí : Có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước . 
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
+ Sông Hồng gắn bó với dân cư của vùng đồng bằng . 
+ Tài nguyên thiên nhiên :
- Đất là tài nguyên quý giá : đất phù sa phì nhiêu mầu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước .
- Khoáng sản : các mỏ đá, sét, cao lanh, than nâu .
- Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả .
III- Đặc điểm dân cư , xã hội : 
- Đồng băng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước . Mật độ dân số 1179 người / km2 
+ nguồn lao động dồi dào , 
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện 
+ Một số đo thị đước hình thành từ lâu đời :
 IV - Củng cố : 
 ? Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế , xã hội ? 
 ? Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông hồng ? 
 ? Dựa bào bảng số liệu 20.2 sgk : 
 a) Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước ( ha/ người )
 Ha/ người 
 Cả nước 
 0,12
 Đồngbằng sông Hồng 
 0, 05 
 b) Nhận xét ? 
 V- hướng dẫn về nhà : 
 * Làm xong bài thức hành vẽ biểu đồ bài số 3 trang 75 .
 * Học thuộc bài : 
 * Làm bài tập thực hành . 
 * Đọc bài " Vùng đồng bằng sông Hồng " tiếp theo . 
Ngày soạn :8-11-2009
 Tiết 23 
Vùng đồng bằng sông hồng
Tiếp theo
 I- Mục tiêu bài học : 
 Qua bài học các em cần nắm được : 
 - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng ; trong cơ cấu 
 GDP nông nghiệp vẫn còn tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực . 
 - Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội , Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn 
 và quan trọng của vùng Đồng bằng sông Hồng . 
 - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức súc của vùng 
 II- Các phương tiện dạy học :
 *Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng . 
 * Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng . 
 III- Tiến trình bài giảng : 
 * ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) 
 * Kiểm tra : 
 ? Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì đến việc phát triển kinh tế xã hội ? 
 * Bài mới : 
 Mở bài : 
 Trong cơ cấu GDP , công nghiệp - xây dựng , và dịch vụ đang chuyển biến tích cực : nông ,lâm ,ngư nghiệp ,tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng .
 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống . 
 Các thành phố Hà nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng .
* Các nhóm thảo luận : 
H? Công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có từ bao giờ ? công nghiệp phát triển mạnh nhất vào thời kỳ nào ? 
H? Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông hồng (% ) ;nhận xét về sự chuyển biến tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng ? 
H? Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng lên như thế nào ? 
Chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước ? 
H? Công nghiệp trọng điểm của vùng bao gồm các ngành nào ?
- Chế biến lương thực thực phẩm . 
- Sản xuất hàng tiêu dùng , Sản xuất vật liệu xây dựng, và công nghiệp cơ khí .
* Các nhóm quan sát hình 21.2 hãy cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm ? 
- Các nhóm trình bày địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trong vùng .
H? Sản phẩm công nghiệp quan trọng nhất của vùng là những sản phẩm nào ? 
H? Diện tích và tổng sản lượng của Đồng bằng sông Hồng so voái diện tích và tổng sản lượng của đồng bằng sông cửu Long như thế nào ? 
H? Dưai vào bảng 21.1 sgk hãy so sánh năng suất của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ? 
H? Đồng bằng sông Hồng có những ưu thế nào để phát triển cây mùa đông ? 
H? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông hồng ?
H? Em hãy kể các cây vụ đông mà em biết ? 
H? Ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng phát triển như thế nào ? 
H? Tại sao kinh tế phat triển thì hoạt động dịch vụ cũng phát triển ? 
H? Dựa vào hình 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Hà Nội ? 
H? Tại sao nói Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc đất nước và đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng ? 
H? Em háy kể các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của vùng thu hút khách trong và ngoài nước ? 
H? Bưu chính của vùng phát triển mạnh như thế nào ? 
- Phân tích ngành bưu chính viễn thông của vùng đồng bằng sông Hồng .
H? Kể các thành tựu của ngành bưu chính viễn thông?
H? Vùng Đồng bằng sông Hồng có những trung tâm kinh tế nào? 
H? Kể các ngành công nghiệp của hai trung tâm ? 
H? Xác định trên H 21.2 hãy xác định vị trí của các thành phồ và các tru

File đính kèm:

  • docngu van.doc
Giáo án liên quan