Giáo án địa lí 9 tuần 1 tiết 2: Dân số và sự gia tăng dân số
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta , nguyên nhân và hậu quả .
2. Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam và dân số với môi trường
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1. Giáo viên:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta.
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của BNDS tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
2. Học sinh: Sgk, tài liệu sưu tầm về dân số Việt Nam và địa phương.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
9A1 ., 9A2 ., 9A3 .
9A4 ., 9A5 ., 9A6 .
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người? Vùng phân bố?
Tuần 1 Ngày soạn: 17/08/2014 Tiết 2 Ngày dạy: 20/08/2014 Bài 2: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững - Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta , nguyên nhân và hậu quả . 2. Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam và dân số với môi trường 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. - Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta. - Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của BNDS tới môi trường và chất lượng cuộc sống. 2. Học sinh: Sgk, tài liệu sưu tầm về dân số Việt Nam và địa phương. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 9A1…….................................., 9A2……............................., 9A3……................................. 9A4…….................................., 9A5……............................., 9A6……................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người? Vùng phân bố? 3. Bài mới: Khởi động: Việt Nam là nước đông dân, dân số ngày càng tăng nhanh, có cơ cấu dân số trẻ. Đây là những đặc điểm cơ bản chúng ta cần làm rõ trong bài học này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về số dân của nước ta: (cá nhân) *Bước 1: - Cho biết diện tích và số dân của nước ta hiện nay? ( Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) Số dân nước ta là 88.5 triệu người (2012), dự đoán năm 2015 sẽ là 91,3 triệu người - So với các nước trên Thế Giới , nước ta đứng thứ mấy về diện tích và dân số? (về diện tích đứng thứ 65, về dân số đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 8 châu Á) - Em có nhận xét gì về số dân của nước ta? *Bước2 : - Dân số đông tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta? Liên hệ ở địa phương em? - Gv chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự gia tăng dân số ( Cá nhân + nhóm ) *Bước 1: - Quan sát biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( Hình 2.1): Em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số của nước ta? - Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì? Nguyên nhân của sự thay đổi đó? (Do nền kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp, do trình độ nhận thức của người dân còn thấp, do phong tục tập quán,...) - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh ? (hoạt động nhóm ) * Bước 2: - Nguyên nhân của sự “bùng nổ dân số” từ cuối những năm 50? *Bước 3: - Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? (kinh tế - xã hội, môi trường, sử dụng tài nguyên... ) - GV chuẩn xác kiến thức + Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - GV mở rộng: Những thuận lợi và khó khăn của việc gia tăng dân số chậm (gia tăng dân số âm). Liên hệ các nước phát triển? Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số (cá nhân) *Bước 1: Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét: - Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999? ( tỉ lệ nữ > nam) *Bước 2: - GV giải thích thêm về tỉ số giới tính, nguyên nhân do chiến tranh, do tính chất công việc. *Bước 3: - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979 – 1999 ? + Nhóm từ 0 -14 tuổi? + Nhóm từ 15 - 59 tuổi? + Nhóm trên 60 tuổi? ( tham khảo thêm tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 – sgk trang 18) - Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi? *Bước 4: - GV chuẩn xác kiến thức. *Bước 5: - Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu dân số? - Hậu quả của gia tăng dân số nhanh? I. Số dân Số dân nước ta là 90 triệu người (1/1/2013) à Việt Nam là 1 quốc gia đông dân. II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta gia tăng nhanh : Hình 2.1 sgk Năm Số dân (triệu người) 1954 23,8 2003 80,9 2012 88,5 2013 90 III. Cơ cấu dân số - Việt Nam là nước có cơ cấu dân số trẻ . - Cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. - Nguyên nhân và hậu quả: + Nguyên nhân: do chiến tranh, do chuyển cư,… + Hậu quả: tạo sức ép lớn đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội. 4. Đánh giá: - Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta từ những năm 50 đến nay? Sự gia tăng dân số nhanh, chậm gây ra những hậu quả gì? - Hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/trang 10 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. + sự phân bố dân cư ở nước ta như thế nào? + ở nước ta có những loại hình quần cư nào? IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 2 tuan 1 dia li 9.doc