Đề kiểm tra 45 phút học kì I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014

Câu 1: (2,0 điểm)

 Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.

Câu 2. (1,0 điểm)

 Em hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam có các cảnh quan tự nhiên nào?

 

doc8 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút học kì I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
 MÔN ĐỊA LÍ 8
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 8A
Chủ đề (nội dung)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Khái quát châu Á
- Biết vị trí, giới hạn châu Á trên bản đồ.
- Nhận biết các đới cảnh quan tự nhiên của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa của châu Á.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
Tính toán và vẽ biểu đồ về gia tăng dân số châu Á.
Phân tích bảng thống kê về gia tăng dân số châu Á.
Số câu: 5
Số điểm: 10,0đ
Tỉ lệ %: 100% TSĐ
Số câu: 2
Số điểm: 3,0đ
Tỉ lệ %: 30% TSĐ
Số câu: 2
Số điểm: 4,0đ
Tỉ lệ %: 20% TSĐ
Số câu: 0,5
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lệ %: 20% TSĐ
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ %: 10% TSĐ
II. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 8A.
Câu 1: (2,0 điểm)
	Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Câu 2. (1,0 điểm)
	Em hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam có các cảnh quan tự nhiên nào?
Câu 3. (2,0 điểm)
	Điền nội dung phù hợp vào bảng theo mẫu:
	 Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
Kiểu khí hậu
Phạm vi
Đặc điểm
Các kiểu khí hậu gió mùa.
Các kiểu khí hậu lục địa
Câu 4. (2,0 điểm)
	Trình bày đặc điểm dân cư châu Á.
Câu 5. (3,0 điểm)
Bảng dân số châu Á qua 1 số năm (Đơn vị : triệu người)
Năm
1950
1970
1990
2002
Số dân
1402
2100
3110
3766
a. Vẽ biều đồ gia tăng dân số châu Á từ năm 1950 đến năm 2002.
b. Nhận xét và nêu hậu quả sự tăng nhanh dân số ở châu Á.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 8A.
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1. (2,0 điểm)
Câu 2. 
(1,0 điểm)
Câu 3. 
(2,0 điểm)
Câu 4.
(2,0 điểm)
Câu 5.
(3,0 điểm)
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo) nằm trải dài (phần đất liền) từ vĩ độ 77044/B tới 10 10/ B.
 - Bắc giáp Bắc Băng Dương; nam giáp Ấn Độ Dương; tây giáp châu Phi, Âu, Địa Trung Hải; đông giáp Thái Bình Dương	
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á: Làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng (thay đổi từ bắc xuống nam, từ duyên hải vào nội địa,)
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800Đ có các đới cảnh quan sau: Đới đài nguyên -> rừng lá kim -> thảo nguyên -> hoang mạc và bán hoang mạc -> núi cao -> xa van và cây bụi -> rừng nhiệt đới ẩm. 
	Điền nội dung vào bảng như sau:
- Các kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phạm vi:
. Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. 
. Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á. 
+ Đặc điểm:
. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông gió từ lục địa thổi ra, không khí lạnh khô, ít mưa. Mùa hạ gió từ đai dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. Đây là 2 khu vực có mưa vào loại nhiều nhất thế giới.
- Các kiểu khí hậu lục địa:
+ Phạm vi: Phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: Mùa đông lạnh khô, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa nhỏ, từ 200 – 500 mm, độ bốc hơi lớn nên độ ẩm không khí thấp, phát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. 
- Đặc điểm dân cư châu Á:
+ Là châu lục đông dân nhất thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên chỉ vào loại trung bình của thế giới nhưng do dân số lớn nên hằng năm vẫn tăng thêm một số lượng lớn.
+ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, chủ yếu là các chủng tộc Môn - gô – lô – ít (ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á), Ơ - rô pê — ô - ít (ở Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á) . Các luồng di dân và việc mở rộng giao lưu đã dẫn đến sự hợp huyết giữa các chủng tộc, các dân tộc. 
a. Vẽ biểu đồ đường yêu cầu:
+ Vẽ đúng, chính xác, đẹp.
+ Ghi tên biểu đồ.
b. Nhận xét và nêu hậu quả sự tăng nhanh dân số ở châu Á:
- Dân số châu Á tăng nhanh, từ năm 1950 đến năm 2002 trong vòng 52 năm. Dân số từ 1402 triệu người (1950) lên 3766 triệu người (2002) tăng thêm 2.364 triệu người.
- Hậu quả: 
+ Gây sức ép đối với giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,
+ Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
1,0đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 8B
Chủ đề (nội dung)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Khái quát châu Á
- Biết vị trí, giới hạn châu Á trên bản đồ.
- Nhận biết các đới cảnh quan tự nhiên của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa của châu Á.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
Tính toán và vẽ biểu đồ về gia tăng dân số châu Á.
Phân tích bảng thống kê về gia tăng dân số châu Á.
Số câu: 5
Số điểm: 10,0đ
Tỉ lệ %: 100% TSĐ
Số câu: 2
Số điểm: 3,0đ
Tỉ lệ %: 30% TSĐ
Số câu: 2
Số điểm: 4,0đ
Tỉ lệ %: 20% TSĐ
Số câu: 0,5
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lệ %: 20% TSĐ
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ %: 10% TSĐ
II. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 8B.
Câu 1: (2,0 điểm)
	Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Câu 2. (1,0 điểm)
	Em hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam có các cảnh quan tự nhiên nào?
Câu 3. (2,0 điểm)
	Điền nội dung phù hợp vào bảng theo mẫu:
	 Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
Kiểu khí hậu
Phạm vi
Đặc điểm
Các kiểu khí hậu gió mùa.
Các kiểu khí hậu lục địa
Câu 4. (2,0 điểm)
	Nêu tên các sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế của chúng.	
Câu 5. (3,0 điểm)
Bảng dân số châu Á qua 1 số năm (Đơn vị : triệu người)
Năm
1950
1970
1990
2002
Số dân
1402
2100
3110
3766
a. Vẽ biều đồ gia tăng dân số châu Á từ năm 1950 đến năm 2002.
b. Nhận xét và nêu hậu quả sự tăng nhanh dân số ở châu Á.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 8B.
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1. (2,0 điểm)
Câu 2. 
(1,0 điểm)
Câu 3. 
(2,0 điểm)
Câu 4.
(2,0 điểm)
Câu 5.
(3,0 điểm)
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo) nằm trải dài (phần đất liền) từ vĩ độ 77044/B tới 10 10/ B.
 - Bắc giáp Bắc Băng Dương; nam giáp Ấn Độ Dương; tây giáp châu Phi, Âu, Địa Trung Hải; đông giáp Thái Bình Dương	
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á: Làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng (thay đổi từ bắc xuống nam, từ duyên hải vào nội địa,)
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800Đ có các đới cảnh quan sau: Đới đài nguyên -> rừng lá kim -> thảo nguyên -> hoang mạc và bán hoang mạc -> núi cao -> xa van và cây bụi -> rừng nhiệt đới ẩm. 
	Điền nội dung vào bảng như sau:
- Các kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phạm vi:
. Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. 
. Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á. 
+ Đặc điểm:
. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông gió từ lục địa thổi ra, không khí lạnh khô, ít mưa. Mùa hạ gió từ đai dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. Đây là 2 khu vực có mưa vào loại nhiều nhất thế giới.
- Các kiểu khí hậu lục địa:
+ Phạm vi: Phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: Mùa đông lạnh khô, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa nhỏ, từ 200 – 500 mm, độ bốc hơi lớn nên độ ẩm không khí thấp, phát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. 
- Đặc điểm sông ngòi Bắc Á:
+ Các sông lớn: sông Ô-bi, sông I-ê-nít-xây, sông Lê-na,
+ Hướng chảy từ nam lên bắc.
+ Thủy chế: Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây lũ lụt lớn.
a. Vẽ biểu đồ đường yêu cầu:
+ Vẽ đúng, chính xác, đẹp.
+ Ghi tên biểu đồ.
b. Nhận xét và nêu hậu quả sự tăng nhanh dân số ở châu Á:
- Dân số châu Á tăng nhanh, từ năm 1950 đến năm 2002 trong vòng 52 năm. Dân số từ 1402 triệu người (1950) lên 3766 triệu người (2002) tăng thêm 2.364 triệu người.
- Hậu quả: 
+ Gây sức ép đối với giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,
+ Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
1,0đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I 
 NĂM HỌC 2013 – 2014 LỚP 8A.
Câu 1: (2,0 điểm)
	Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Câu 2. (1,0 điểm)
	Em hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam có các cảnh quan tự nhiên nào?
Câu 3. (2,0 điểm)
	Điền nội dung phù hợp vào bảng theo mẫu:
	 Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
Kiểu khí hậu
Phạm vi
Đặc điểm
Các kiểu khí hậu gió mùa.
Các kiểu khí hậu lục địa
Câu 4. (2,0 điểm)
	Trình bày đặc điểm dân cư châu Á.
Câu 5. (3,0 điểm)
Bảng dân số châu Á qua 1 số năm (Đơn vị : triệu người)
Năm
1950
1970
1990
2002
Số dân
1402
2100
3110
3766
a. Vẽ biều đồ gia tăng dân số châu Á từ năm 1950 đến năm 2002.
b. Nhận xét và nêu hậu quả sự tăng nhanh dân số ở châu Á.
.. Hết ..
 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I 
 NĂM HỌC 2013 – 2014 LỚP 8B.
Câu 1: (2,0 điểm)
	Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Câu 2. (1,0 điểm)
	Em hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam có các cảnh quan tự nhiên nào?
Câu 3. (2,0 điểm)
	Điền nội dung phù hợp vào bảng theo mẫu:
	 Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
Kiểu khí hậu
Phạm vi
Đặc điểm
Các kiểu khí hậu gió mùa.
Các kiểu khí hậu lục địa
Câu 4. (2,0 điểm)
	Nêu tên các sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế của chúng.	
Câu 5. (3,0 điểm)
Bảng dân số châu Á qua 1 số năm (Đơn vị : triệu người)
Năm
1950
1970
1990
2002
Số dân
1402
2100
3110
3766
a. Vẽ biều đồ gia tăng dân số châu Á từ năm 1950 đến năm 2002.
b. Nhận xét và nêu hậu quả sự tăng nhanh dân số ở châu Á.
. Hết ..

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2013_2.doc