Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 33
Tập đọc: (Tiết 65) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ hào hứng, đọc phân biệt lời với nhân vật (nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu huyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chung ta
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
ù hợp với câu in nghiêng - Gọi HS dọc đoạn văn hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Một, hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK - GV dặn HS về nhà đặt 3 – 4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài - 2 – 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng - 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Dán phiếu đọc chữa bài Để lấy nước cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng lực tập thể dục - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài - 2 HS đọc Tập làm văn: (Tiết 66) ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: Hiểu các y/c trong Thư chuyển tiền Biết nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền II. Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có) hoặc mẫu thư chuyển tiền – hai mặt truớc và sau – photo cỡ chữ nhỏ hơn SGK, phát đủ cho từng HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Giải nghĩa các từ viết tắc - Các chữ viết tắc: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột trái cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngang bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó + Nhật ấn (mặt sau , cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện + Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư + Ngưòi làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe - Gọi 3 – 5 HS đọc thư của mình - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Hướng dẫn HS viết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền - Y /c HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS viết vào mẫu thư chuyển tiền - Vài HS đọc Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007 Toán: (Tiết 161) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng, y/c các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập lthêm của tiết 160 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2 Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài - GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số Bài 2: - Y/c HS làm bài - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS rút gọn, sau đó y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm phần a - Hướng dẫn HS làm phần b + GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm thế nào? Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là (lần) Từ đó ô vuông cắt được là 5 x 5 = 25 (ô vuông ) - GV gọi HS làm tiếp phần c - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau - HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài của bạn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT ; ; - 1 HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm phần a vào VBT + HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Chiều rộng của tờ giấy HCN là Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2007 Toán: (Tiết 162) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của BT - GV y/c HS áp dụng các tiínhchất đã học để làm bài Cách 1: a) b) Bài 2: - GV y/c HS nêu cách tuận tiện nhất - Kết luận . Rút dọn 3 với 3 . Rút gọn 4 với 4 Ta có - GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài Bài 3: - GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. Sau đó đọc kết quả vá giải thích cách làm của mình trước lớp - GV nhận xét cách làm của HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT Cách 2: - Cả lớp phát biểu chọn cách thuận tiện nhất - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Đã may áo hết số mét vải là Còn lại số mét vải là 20 – 16 = 4 (m) Số túi may được là (cái túi) - HS làm bài Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20 vào □ thì ta được: Vậy điền 20 vào □ Thứ tư ngày 02 tháng 5 năm 2007 Toán: (Tiết 163) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộn, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS viết tổng, hiệu, tích, thương của 2 phân số và rồi tính - HS đọc bài làm của mình trước lớp và y/c HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2: - Y/c HS tính và điền kết quả vào ô trống. Khi chữa bài có thể y/c HS nêu cách tìm thành phần chưa biết Bài 3: - Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó y/c HS làm bài Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - HS tự tìm ra kết quả - HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT a) - 1 HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào VBT Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là (bể) Số lượng nuớc còn lại chiếm số phần bể là (bể) Thứ năm này 03 tháng 5 năm 2007 Toán: (Tiết 164) ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: Giúp HS: + Củng cố các đơn vị đo khối lượng vá bảng các đơn vị đo khối lượng + Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Bài toán này là để ho HS rèn kĩ năng đo khối luợng, chủ yeu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo VD: 10yến = 1yến x 10 = 10kg x 10 = 100kg Đối với phép chia 50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5yến - Y/c HS tự làm các phần còn lại Bài 3: - GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - Y/c HS tự đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - Hình 3 đã được tô màu hình - HS làm bài a) yến = 10kg x = 5 kg 1yến8kg = 10kg + 8kg = 18kg - 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc - HS cả lớp làm bài vào VBT Giải 1kg700g = 1700g Cả con cá và mớ rau nặng 1700 + 300 = 2000g = 2kg ĐS: 2kg - 1 HS đọc đề - HS làm bài vào VBT Xe chở được số gạo cân nặng 50 x 32 = 1600 (kg) 1600kg = 16tạ Thứ sáu ngày 04 tháng 5 năm 2007 Toán: (Tiết 165) ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: + Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian + Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Bài toán này là để ho HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60phút x 5 = 300phút Đối với phép chia 420 : 60 = 7 Vậy 420giây = 7phút - Y/c HS tự làm các phần còn lại Bài 3: - GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4: - Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà - Hỏi: Hà ăn sang trong bao nhiêu phút? + Buổi sang Hà ở trường trong bao lâu? - GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 5: - GV y/c HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh - Kiểm tra vở của 1 số HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - Hình 3 đã được tô màu hình - HS làm bài a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây = 205giây thế kỉ = 100 x = 5 năm - 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc Thời gian Hà ăn sang là 7giờ - 6giờ 30phút = 30phút thời gian Hà đến trường buổi sang 11giờ 30phút – 7giờ30phút = 4giờ - HS làm bài Lịch sử: (Tiết 33) TỔNG KẾT I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tieu biểu trong quá trình dựng nước và giữa nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn Tự hào về truyền thống dựng nước và giữa nước của dân tộc II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS Băng thời gian biể thị các thời kì lịch sử trong SGK đuợc phóng to III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút)
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_33.doc