Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học An Phượng

Câu 1: (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 8 trong số 83 574 là:

A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80000

Câu 2:. (0,5 điểm) Tính trung bình cộng của các số 96; 99, 102; 105; 108 là:

A. 12 B. 102 C. 112 D. 510

Câu 3: (0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m29dm2 = . dm2 là:

A. 609 B. 690 C. 6009 D. 69

Câu 4: (0,5điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 2 tấn 75kg = .kg là:

A. 275 B. 27500 C. 200075 D. 2075

 

docx3 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học An Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: TH An Phượng 
Họ tên:...........................................
Lớp:4D
BÀI TẬP TỰ ÔN LUYỆN
MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT
TUẦN 3
TIẾNG VIỆT
Vời vợi Ba Vì
 Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
 Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua  nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu  xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn  Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìm ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 Theo VÕ VĂN TRỰC
 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 7)
Câu 1(0,5 đ): Trong bài văn trên “Ba Vì” là tên của : 
 A. Sông
B. Núi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng
Câu 2 (0,5 đ): Tiếng chim gù, chim gáy như thế nào ? 
A. Khi gần, khi xa
B. Khi to, khi nhỏ.
C. Khi vừa, khi to
D. Khi nhỏ, khi vừa
Câu 3(0,5 đ): Câu “ Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là câu kể : 
 A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ? 
D. Câu khiến
Câu 4 (0,5 đ): Những chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì là? 
A. Bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước
B. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn. 
C. Tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm 
D. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội.
 Câu 5(0,5 đ): Trong đoạn văn từ “Từ Tam Đảo . rực rỡ ” Ba Vì được so sánh với hình ảnh nào? 
 A. Như hòn ngọc bích, như vị thần bất tử
 B. Như nhà ảo thuật, như hòn ngọc bích
 C. Như nhà ảo thuật, như vị thần bất tử
 D. Như những con thuyền mỏng manh
 Câu 6 (0,5 đ): Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là : 
A. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
B. Vẻ đẹp của Ba Vì
C. Biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm
D. Từng giờ trong ngày
 Câu 7 (1 đ): Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “ thanh tịnh” ? 
 A. Thanh thản
 B. Bình yên
 C. Trong sạch và yên tĩnh
 D. Yên tĩnh
Câu 8 (1 đ): Em hãy nêu nội dung chính của bài “Vời vợi Ba Vì” ? 
.
TOÁN
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 8 trong số 83 574 là:
A. 80
B. 800
C. 8000
D. 80000
Câu 2:. (0,5 điểm) Tính trung bình cộng của các số 96; 99, 102; 105; 108 là:
A. 12
B. 102
C. 112
D. 510
Câu 3: (0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m29dm2 =. dm2 là:
A. 609
B. 690
C. 6009
D. 69
Câu 4: (0,5điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 2 tấn 75kg =..kg là:
A. 275
B. 27500
C. 200075
D. 2075
Câu 5(1điểm): Rút gọn các phân số:
=.......................................................
=......................................................
=........................................................
=.......................................................
Câu 6 (1điểm) : Tìm y
a. y : 145 = 4082 
.............................................................
..............................................................
b. 25 x y = 10375
............................................................
............................................................
Câu 7 (1 điểm) Hai cửa hàng cùng nhận 7420m vài. Cửa hàng thứ nhất trung bình mỗi ngày bán được 265m vài, cửa hàng thứ hai trung bình mỗi ngày bán được 371m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải sớm hơn và sớm hơn bao nhiêu ngày?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_on_luyen_mon_toantieng_viet_lop_4_tuan_3_truong_t.docx
Giáo án liên quan