Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 17 - Năm 2013
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: (2’)
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài.
a.HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn:
- Đoạn 1: 8 dòng đầu.
- Đoạn 2: Đến.đều bằng vàng.
- Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt kết hợp luyện đọc đúng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’)
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác các vị đại thần và các nhà khoa học?
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Y/c HS đọc đoạn 3.
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
ào VBT - 1 nhóm làm vào phiếu - HS phát biếu ý kiến - dán phiếu lên bảng nhận xét + Có 4 đoạn 1. Giới thiệu cái cối được tả 2. Tả hình dáng bên ngoài 3. Tả hoạt động của cái cối 4. Nêu cảm nghĩ về cái cối + GT về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của TG về đồ vật đó + Nhờ các dấu chấm xuống dòng - 3 em đọc. - 1 em đọc - lớp theo dõi - HS theo dõi - quan sát và nghe a) Baì văn có 4 đoạn b) Đoạn 2 tả hình dáng cây bút c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút d) Mở đoạn: Mở nắp ra..khong rõ + Kết đoạn: Rồi em..vào cặp + Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó và cách giữ gìn ngòi bút - 1 em đọc. - Lắng nghe - Tự làm bài - 5 em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Thể dục ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY -TRÒ CHƠI"NHẢY LƯỚT SÓNG." I/Mục tiêu: - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.(Chú ý: Biết cách đi từ chậm đến nhanh dẫn tới đi nhanh và chuyển sang chạy một vài bước) - Trò chơi"Nhảy lướt sóng".YC biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ" * Tập bài thể dục phát triển chung. 1-2p 70-80m 1-2p 2lx8nh X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3m. GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn. * Từng tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng trái phải. - Trò chơi"Nhảy lướt sóng". GV điều khiển cho HS chơi. Chú ý nhắc nhở an toàn. 10-12p 1 lần 4-6p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X r X III.Kết thúc: - Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà ôn các nội dungDHĐN và RLTTCB dẫ học 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) Âm nhạc (GV bộ môn dạy) Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn BTI.1 để phân tích mẫu - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BTI.2 và 3 - 3 tờ phiếu viết nội dung BT III.1 - 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn ở BTIII.1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs lên bảng viết 3 câu kể theo y/c của BT 2/161 - Thế nào là câu kể? - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Ghi bảng: Chúng em đang học bài. - Đây là kiểu câu gì? - Câu văn này là câu kể. Câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 2) Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Ghi bảng: Người lớn thì đánh trâu ra cày - Cùng hs phân tích . Hãy tìm TN chỉ hoạt động trong câu trên? . Từ ngữ chỉ người hoạt động là từ nào? - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để thực hiện BT này (phát phiếu kẻ sẵn cột cho hs) - Gọi 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày, các nhóm khác nhận xét - Chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - HD hs đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? - Gọi hs đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 2 câu) - Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì thường có mấy bộ phận? - Đó là những bộ phận nào? - GV: Bộ phận TL cho câu hỏi Ai (cái gì? Con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? gọi là vị ngữ. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/166 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Các em hãy đọc thầm đoạn văn và tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? - Gọi hs nêu các câu kể có trong đoạn văn. - Dán tờ phiếu, gọi hs lên gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Hai em ngồi cùng bàn xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1 - Dán bảng 3 băng giấy, gọi 3 hs lên bảng làm bài, trình bày, hs lớp dưới làm vào VBT - Cùng hs nhận xét Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Nhắc nhở: sau khi viết xong đoạn văn, các em hãy dùng viết chì gạch dưới những câu là câu kể Ai làm gì? - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc đoạn văn mà mình viết. - Cùng hs nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Câu kể "Ai làm gì?" có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - HS lên bảng thực hiện - Câu kể là những câu dùng để: Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc. Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người. - Đọc câu văn - là câu kể - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - đánh trâu ra cày . người lớn - Thảo luận nhóm đôi - Dán phiếu trình bày - Nhận xét - HS đọc y/c - Là câu: Người lớn làm gì? - Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? - Lần lượt hs nối tiếp nhau đặt câu hỏi (dựa vào bảng đúng trên bảng) - Có 2 bộ phận - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì? con gì?). Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? - Lắng nghe - Vài hs đọc - HS đọc nội dung - Tự làm bài, dùng viết chì gạch chân - HS lần lượt nêu - HS lên thực hiện 1) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. 2) Mẹ tôi đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. 3) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - HS đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi - HS lên thực hiện 1) Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân 2) Me/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. 3) Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - HS đọc y/c - Lắng nghe, thực hiện - Tự làm bài - Vài hs đọc - Nhận xét - HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 - Nêu VD các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. Nêu MT tiết học. * Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Y/c HS nêu các số chia hết cho 5. - Y/c HS nêu các số không chia hết cho 5, GV ghi bảng các số theo 2 cột như SGK. - Cho HS nhận xét các số trên và rút ra dấu hiệu chia hết cho 5. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Cho HS nêu VD. - Lưu ý HS: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. - GV nhấn mạnh: Các số có tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. * Hoạt động 2: Thực hành: (16’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Y/c HS làm bài và chữa bài trên bảng, giải thích tại sao lại chọn số đó. - Nhận xét, chữa bài, KL về dấu hiệu chia hết cho 5. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS nêu các số vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 2. - Nêu các số chia hết cho 5 nhưng ko chia hết cho 2. - Nêu các số chia hết cho 2 nhưng kochia hết cho 5. - GV nhận xét, củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5. 3. Củng cố-dặn dò: (5’) - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2. - HS nối tiếp nêu VD. - Lắng nghe - HS nêu 10, 15, 20... - Các số 11, 12, 13,... - HS nêu nhận xét. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - VD: 75, 85, 80, ... - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài và giải thích. - HS nêu KL - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nêu các số. - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng nhóm để HS làm BT5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD về số chia hết cho 2, không chia hết cho 2. -Tương tự kiểm tra vềdấu hiệu chia hết cho 5 2. Luyện tập: (30’) Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi 2 em trình bày và giải thích tại sao lại chọn các số đó - Kết luận, ghi diểm Bài 2: - Gọi 1 em đọc đề - Chia lớp thành 2 đội và cho chơi trò chơi Ai nhanh hơn - Kết luận, tuyên dương Bài 3:- Gọi 1 em đọc đề - Yêu cầu các nhóm đọc thầm và tìm ra dấu hiệu chung - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi HS nhận xét. GV kết luận, ghi điểm 3. Dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học -Về nhà làm các bài tập trongVBT. - 2 em trả lời - 2 em trả lời - 1 em đọc. - HS tự làm VBT - 2 em trình bày, giải thích a) 4568; 66814; 2050; 3576; 900 b) 3457; 2229; 2355 - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. - Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia thi a) 248; 960; 754 ... b) 295; 765; 950 ... - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. a) Chia hết cho 2 và 5: tận cùng là chữ số 0 b) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8 c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: tận cùng là 5 - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lắng nghe Khoa học ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I-MỤC TIÊU: -Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: +Tháp dinh dưỡng cân đối. +Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. +Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. +Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. -Học sinh có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II- ĐỒ
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_17_nam_2013.doc