Giáo án lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

I. Mục đích – yêu cầu:

 1. Kến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đó dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hỡnh cầu, phỏt hiện Thỏi Bỡnh Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk)

 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : Ma - tan , sứ mạng

 3. Thái độ: GD học sinh tinh thần dũng cảm, vượt qua khó khăn.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc,

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc47 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Hội Hợp B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S trỡnh bày lời giải cỏc bài toỏn.
3. Luyện tập: 
Bài 1(157)
+ Hóy đọc tỉ lệ bản đồ.
+ Độ dài thu nhỏ trờn bản đồ là bao nhiờu?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiờu ?
+ Vậy điền mấy vào ụ trống thứ nhất ?
- GV yờu cầu HS lm tương tự với cỏc trường hợp cũn lại, sau đú gọi 1 HS chữa bài trước lớp.
- GV nhận xột và cho điểm HS.
Bài 2(157)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đú yờu cầu HS tự làm bài.
- GV yờu cầu HS nhận xột bài bạn làm trờn bảng lớp, sau đú đưa ra kết luận về bài làm đỳng.
IV. Củng cố – dặn dũ :
- Hụm nay học bài gỡ?
- Dặn dũ HS về nhà kiểm tra lại cỏc bài tập đó làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau.
- Nhõn xột giờ học
- 2 HS 
- HS dưới lớp theo dừi để nhận xột bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sỏt và trả lời cõu hỏi
- Bản đồ vẽ tỉ lệ 1:300
 Cổng trường rộng 2m
- Chiều rộng thật của cổng trường.
- 2 cm
- 300 cm
- 2 300 = 600 cm = 6m
- HS trỡnh bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là :
 2 300 = 600 (cm)
 600cm = 6m
 Đỏp số : 6m
- Tỡm độ dài thật của quóng đường từ HN đến Hải Phũng.
+ Dài 102mm.
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ 1mm trờn bản đồ ứng với độ dài thật là 
1 000 000mm.
+ 102mm trờn bản đồ ứng với độ dài thật là :
102 1000000 = 102 000 000 (mm)
- HS trỡnh bày như SGK.
Bài giải
Quóng đường Hà Nội -Hải Phũng dài là :
 102 1000000 = 102000000 (mm)
 102000000mm = 102 km
 Đỏp số : 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500 000.
+ Là 2cm.
+ Độ dài thật là :
2cm 500 000 = 1000 000cm
+ Điền 1 000 000cm vào ụ trống thứ nhất.
tỉ lệ bản đồ
1:500000
1:15000
1:2000
Độ dài thu nhỏ
2 cm
3 dm
50mm
Độ dài thật
1000000cm
45000
dm
100000mm
- HS cả lớp làm bài, 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều dài thật phũng học đú là :
 4 200 = 800 (cm)
 800 cm = 8m
 Đỏp số : 8m
- Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Kể chuyện
Kể chuyện đó nghe, đó đọc
I. Mục đớch – yờu cầu:
 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được cõu chuyện (đoạn truyện) đó nghe, đó đọc núi về du lịch hay thỏm hiểm.
 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chớnh của cõu chuyện ( đoạn truyện) đó kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa của cõu chuyện ( đoạn truyện) .HS khỏ, giỏi kể được cõu chuyện ngoài sgk
 3. Thái độ: GD học sinh ham tỡm hiểu, khỏm phỏ.
II.Chuẩn bị - Bảng lớp viết đề bài.
 - Bảng phụ viết dàn ý 
III.Hoạt động dạy - học:
3’
1’
15’
17’
1’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- HS kể và nờu ý nghĩa của cõu chuyện: Đụi cỏnh của ngựa trắng.
 - GV nhận xột và cho điểm.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài 
 b). Hướng dẫn HS tỡm hiểu đề bài:
 - Cho HS đọc đề bài.
 - GV viết đề bài lờn bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại cõu chuyện em đó được nghe, được đọc về du lịch hay thỏm hiểm.
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 - Cho HS núi tờn cõu chuyện sẽ kể.
 - Nếu khụng cú truyện ngoài những truyện trong SGK, cỏc em cú thể những cõu chuyện cú trong sỏch mà cỏc em đó học. Tuy nhiờn, điểm sẽ khụng cao.
 - Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dỏn lờn bảng tờ giấy đó chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý)
 c). HS kể chuyện:
 - Cho HS kể chuyện
 - Cho HS thi kể.
 - GV nhận xột, cựng lớp bỡnh chọn HS kể hay nhất, cú truyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dũ:
 - GV nhận xột tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể lại cõu chuyện cho người thõn nghe.
 - Chuẩn bị : kể chuyện được chứng kiến tham gia.
- HS kể 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm đề bài.
- HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dừi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau núi tờn cõu chuyện mỡnh sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe cõu chuyện của mỡnh và trao đổi với nhau để rỳt ra ý nghĩa của truyện.
- Đại diện cỏc cặp lờn thi kể. Kể xong núi lờn về ý nghĩa của cõu chuyện.
- Lớp nhận xột.
- HS cựng thực hiện
Kĩ thuật
LẮP XE NễI ( Tiết 2)
A. Mục tiờu:
 -HS biết chọn đỳng và đủ được cỏc chi tiết để lắp xe nụi
-Lắp được từng bộ phận và lắp rỏp xe nụi đỳng kĩ thuật ,đỳng quy trỡnh 
-Rốn luyện tớnh cẩn thận ,làm việc theo quy trỡnh thực hiện thao tỏc lắp thỏo cỏc chi tiết của xe nụi
 B. Đồ dựng dạy học
 -GV : Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật,mẫu xe nụi
 -HS: Đồ dựng học tập.
 C. Cỏc hoạt động dạy- học 
1’
3’
1’
32’
1’
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II - KTBC
-Y/C H đọc lại ghi nhớ
III - Bài mới
1 -Giới thiệu –ghi đầu bài
2. Nội dung bài
*Hoạt động 3:HS thực hành lắp xe nụi
a,Chọn chi tiết
b,Lắp từng bộ phận
- G nhắc nhở HS một số điểm sau:
*Lắp rỏp xe nụi
*Hoạt động 4:đỏnh giỏ kết quả học tập
-G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm 
-G nhận xột đỏnh giỏ kết quả học tập của H
-G nhắc nhở H thỏo cỏc chi tiết bỏ vào hộp.
IV. Củng cố - dặn dũ
- Nhận xột sự chuẩn bị của HS tinh thần thỏi độ trong giờ họcvà kĩ năng lắp xe
- Về đọc trước bàivà chuẩn bị bộ lắp ghộp 
- 2 em
-HS chọn đỳng đủ cỏc chi tiết sgk và để riờng từng loại vào hộp 
-H thực hành lắp từng bộ phận 
-Vị trớ trong ngoài của từng thanh
-Lắp cỏc thanh chữ u dài đỳng lỗ trờn tấm lớn 
-Vị trớ tấm nhỏ với cỏc tấm chữ u khi lắp thành xe và mui xe
-H lắp rỏp theo qui trỡnh 
-Y/c kiểm tra sự chuyển động của xe 
-H trưng bày sản phẩm và nhận xột theo cỏc tiờu chuẩn sau:
-Lắp xe nụi đỳng mẫu và theo đỳng qui trỡnh 
-Xe nụi chắc chắn,khụng bị xộc xệch 
-Xe nụi chuyển động được 
-H tự đỏnh giỏ sản phẩm của mỡnh cũng như cỏc bạn
Luyện từ và câu( Bổ sung)
Ôn tập mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
I. Mục đớch – yờu cầu: 
 1. Kiến thức: Củng cố cho HS biết được một số từ ngữ liờn quan đến hoạt động du lịch và thỏm hiểm(BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đó học theo chủ điểm du lịch, thỏm hiểm để viết được đoạn văn núi về du lịch hay thỏm hiểm. (BT3)
 2. Kĩ năng: HS làm bài tập đỳng, chớnh xỏc . 
 3. Thái độ: Gd HS yờu cảnh đẹp quờ hương đất nước . 
II.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.Không
2’
32’
3.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nội dung
Bài 1: Nhà văn Tụ Hoài đó tả chuyến du lịch tren sụng đầy thỳ vị của Dế Mốn và Dế Trũi như sau:
 Bố chỳng tụi theo dũng trụi băng băng. Mựa thu mới chớm nhưng nước đó trong vắt. Trụng thấy cả hũn đỏ cuội trắng tinh nằm dưới đỏy. Nhỡn hai bờn ven sụng, phong cảnh thay đổi đủ điều ngoạn mục. Cỏ cõy và những làng gần nỳi xa luụn luụn mới. Nhưng anh gọng vú đen sạm, gầy và cao, nghờnh cặp chõn gọng vú đứng trờn bói lầy nhỡn theo hai tụi, ra lối thỏn phục. Đàn Săn Sắt và cỏ Thầu Dầu thoỏng gặp đõu cũng lăng xăng cố bơi theo bố hai tụi, hoan nghờnh vỏng cả mặt nước.
Gạch dưới từ ngữ cú liờn quan đến du lịch trong đoạn trớch.
Giải nghĩa từ : trong vắt, ngoạn mục.
Bài 2: Di tớch lịch sử cú nghĩa là” dấu vết cũ cũn để lại về cỏc sự kiện và nhõn vật lịch sử đỏng ghi nhớ”. Em hóy đặt cõu với từ ngữ di tớch lịch sử
Bài 3: Khỏm phỏ cú nghĩa là “ tỡm thấy, phỏt hiện ra cỏi ẩn giấu, bớ mật” Em đặt cõu với từ khỏm phỏ núi về hoạt động du kớch hay thỏm hiểm.
-GV thu vở chấm chữa nhận xét.
-HS tự làm bài.
-HS làm bài tập vào vở.
1’
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG : ĐIỀU 1; ĐIỀU 2; ĐIỀU 3.
I.Mục tiờu: 
- Giỳp cho HS hiểu được những phạm vi điều chỉnh, đối tượng ỏp dụng, và nắm được những hành động bảo vệ rừng.
Giỏo dục cho HS biết làm những việc nờn làm và khụng nờn làm để bảo vệ rừng
II.Cỏc hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1’
1.Ổn định lớp
2.Kiờm tra bài cũ
18’
3.Bài mới
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng ỏp dụng
Điều 3. Giải thớch từ ngữ
Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phỏt triển, sử dụng rừng (sau đõy gọi chung là bảo vệ và phỏt triển rừng); quyền và nghĩa vụ của chủ rừng.
1. Luật này ỏp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài cú liờn quan đến việc bảo vệ và phỏt triển rừng tại Việt Nam.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập cú quy định khỏc với quy định của Luật này thỡ ỏp dụng quy định của điều ước quốc tế đú.
Trong Luật này, cỏc từ ngữ dưới đõy được hiểu như sau:
1. Rừng là một hệ sinh thỏi bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và cỏc yếu tố mụi trường khỏc, trong đú cõy gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chớnh cú độ che phủ của tỏn rừng từ 0,1 trở lờn. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiờn trờn đất rừng sản xuất, đất rừng phũng hộ, đất rừng đặc dụng.
2. Độ che phủ của tỏn rừng là mức độ che kớn của tỏn cõy rừng đối với đất rừng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười giữa diện tớch đất rừng bị tỏn cõy rừng che búng và diện tớch đất rừng.
3. Phỏt triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thỏc, khoanh nuụi xỳc tiến tỏi sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghốo và việc ỏp dụng cỏc biện phỏp kỹ thuật lõm sinh khỏc để tăng diện tớch rừng, nõng cao giỏ trị đa dạng sinh học, khả năng cung cấp lõm sản, khả năng phũng hộ và cỏc giỏ trị khỏc của rừng.
4. Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn được Nhà nước giao rừng, cho thuờ rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuờ đất để trồng rừng, cụng nhận quyền sử dụng rừng, cụng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khỏc.
5. Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng là quyền của chủ rừng được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với cõy trồng, vật nuụi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư trong thời hạn được giao, được thuờ để trồng rừng theo quy định của phỏp luật về bảo vệ và phỏt triển rừng và cỏc quy định khỏc của phỏp luật cú liờn quan.
6. Quyền sử dụng rừng là quyền của chủ rừng được khai thỏc cụng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ rừng; được cho thuờ quyền sử dụng rừng thụng qua hợp đồng theo quy định của phỏp luật về bảo vệ và phỏt triển rừng và phỏp luật dõn sự.
7. Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng là việc chủ rừng đăng ký để được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền cụng n

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 30.doc
Giáo án liên quan