Giáo án dạy học Khối 4 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Hiên
B) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện.
C) Dạy bài mới:
1: Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể
2: Hướng dẫn kể chuyện:
a) Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
ớc biển như của anh họ chị. + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm muốn. Ý 1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. *Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, . Ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. + 2 HS đọc thành tiếng. - Luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. Tiết 3- 4C §¹O §øC Tiết kiệm tiền của (Tiết 2 ) So¹n thø 3 Tiết 4- 4C KÓ CHUYÖN Kể chuyện đã nghe, đã đọc So¹n thø 3 Buổi chiều TiÕt 5- 4A HO¹T §éNG NGOµI GIê L£N LíP Kỹ năng sống: Bài 1 Kĩ n¨ng tù phôc vô So¹n thø 3 TiÕt 6- 4A KHOA HäC Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. Chuẩn bị - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó? + Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Tại sao ta bị hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học: “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh: 15’ - Yêu cầu từng HS quan sát các hình minh họa trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. - Nhận xét khen các nhóm trình bày tốt. - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. + Em đã từng bị mắc bệnh gì? + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào? + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏ HĐ2: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 15’ - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu yêu cầu. - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. + Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. + Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ? + Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. + Nhóm 4: Tình huống 4: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì? - GV nhận xét, khen 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? - Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 33. Chuẩn bị bài “Ăn uống’ + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,.. Nguyên nhân là do ăn uống không hợp vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở của gia đình, + Nhận xét, bổ sung. 1. Biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm sẽ trình bày 2 hoặc 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh họa. + Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. + Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. + Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS suy nghĩ trả lời. + Cảm thấy mệt mỏi, + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. + Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau. + Nhóm 1: HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm! HS 2: Con thấy trong người thế nào? HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống. + Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. + Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ. + Nhóm 4: Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. Hoặc sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi. TiÕt 7- 4A §¹O §øC Tiết kiệm tiền của (Tiết 2 ) So¹n thø 3 Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 Buổi sáng TiÕt 1- 4B TËP §äC Đôi giày ba ta màu xanh (Hàng Chức Nguyên) So¹n thø 4 TiÕt 2- 4B TOÁN+ Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng . - vận dụnh tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức - Học sinh ý thức học tốt môn toán II.Đồ dùng dạy học - Nội dung - VBT III. Hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: + Bài 1: 1 hcn có chiều dài 2dm 5cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 9cm. Tính chu vi hcn đó. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi 2 hs lên trình bày. - Chữa bài, nx cho hs - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong VBT Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ( theo mẫu ) - GV hướng dẫn mẫu - Chữa chung Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Nhận xét Bài 4: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và trả lời câu hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét , Kết luận câu trả lời đúng 3. Củng cố - Dặn dò: - VN xem lại bài tập - HS hát. - 2 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào VBT. b. Bài giải Đổi 2dm 5cm = 25cm Chiều rộng hcn là: 25 - 9 = 16 (cm) Chu vi hcn là: (25 + 16) x 2 = 82cm ĐS: 82 cm - HS nêu yêu cầu bài - HS theo dõi cách làm - HS làm VBT ; Nối tiếp nhau làm bảng - HS nhận xét , chữa bài - 2 HS làm bảng - Lớp làm vở - HS quan sát và trả lời câu hỏi Tiết 3- 4B HO¹T §éNG NGOµI GIê L£N LíP Kỹ năng sống: Bài 1 Kĩ n¨ng tù phôc vô So¹n thø 3 Tiết 4- 4B KÜ THUËT Khâu đột thưa(Tiết 1) So¹n thø 3 Buổi chiều Tiết 5- 4C KHOA HäC (2) Ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. BVMT: Ăn chín, uống sôi. không ăn thức ăn đã bị ôi thiu. Thức ăn phải đậy lồng bàn tránh ruồi, chuột muỗi đung phải II. Chuẩn bị - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô- rê- dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. - Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ + Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? + Khi bị bệnh cần phải làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Tại sao người bệnh cần ăn uống đủ chất? Tại sao bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ? Hôm nay, chúng ta chùng tim hiểu bài: “Ăn uống khi bị bệnh”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. 10’ - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? + Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào? + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? - GV nhận xét,
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_khoi_4_tuan_1_nguyen_thi_hien.doc