Giáo án Đại số 9 Trường THCS Trương Tấn Hữu

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương.

* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác, rèn kĩ năng tính toán.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, bảng phụ hình 1 (SGK).

- HS: SGK.

C. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

 3. Bài mới:

 

doc150 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Trường THCS Trương Tấn Hữu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ phương trình bằng quy tắc thế.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học lại bài , xem và làm lại các dạng bài tập đã giải.
Làm BT 16,17 trang 16 SGK
 18,20 trang 7 SBT.
Tuần:19- Tiết:37 
§4.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH PHƯƠNG TRÌNH 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số 
HS cần nắm vững cách giải hệhai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kỉ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầ nâng cao dần lên.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ,phấn màu
HS:Bài soạn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề:
HS1: Nêu quy tắc thế , cách giải hệ phương tình bằng phương pháp thế.
 Sữa BT 16a trang 16 
HS2: Sữa BT 20 trang 7 SBT.
Đáp án:
Bài 16: Bài 20:
 a=- 8/13 ; b = - 1/13
 3.Vào bài:
HĐ1:Giới thiệu quy tắc cộng đại số
Xem SGK và trả lời câu hỏi:
?Quy tắc cộng đại số dùng để làm gì?
?Sử dụng quy tắc cộng đại số gồm mấy bước?Đó là những bước nào?
Đưa quy tắc lên bảng phụ (màn hình)
Nêu ví dụ 1 SGK và hướng dẫn cả lớp cùng làm.
Yêu cầu HS làm?1
Đọc SGK.
2HS đứng tại chỗ trả lời.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Quan sát.2HS nhắc lại quy tắc.
Trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
2HS/nhóm.
Đại diện 1 nhóm trả lời.
1. Quy tắc cộng đại số:
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ.
Bước2:Dùng phương trình mới thay thế cho một trong hai phương tình của hệvà giữ nguyên phương trình kia.
Ví dụ: Xét hệ phương trình
(I)
Lấy (1) +(2): 3x=3
(I)
Hoặc 
HĐ2:Aùp dụng
Ta xét hai trường hợp sau:
1. 
2.
?Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình trên có gì đặc biệt?
?Aùp dụng quy tắc cộng đại số trong trường hợp này ra sao?(cộng hay trừ)?
?Lấy (1) +(2) ta được gì?
?Từ đó ta có hệ phương trình nào?
Hãy giải hệ phương trình vừa tìm được.
Giới thiệu ví dụ 3 SGK
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời?3 ghi vào giấy trong, rồi chiếu lời giải lên bảng.
Cho lớp thảo luận lời giải của các nhóm, bổ sung hoàn chỉnh.
?Các hệ số của ẩn y trong hai phương trình trên có gì đặc biệt?
Làm thế nào để biến đổi đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp 1 để giải?
?Khi đó ta được hệ phương trình nào?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời?4,?5 ghi vào giấy trong, rồi chiếu lời giải lên bảng.
Cho lớp thảo luận lời giải của các nhóm, bổ sung hoàn chỉnh.
?Từ các ví dụ trên , hãy nêu các bước chủ yếu để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số trong cả hai trường hợp?
Nghe GV giới thiệu .
Đối nhau.
Cộng từng vế của hai phương trình.
Cá nhân trả lời cho GV ghi bảng.
1HS lên bảng giải , lớp cùng làm vào vở và nhận xét.
Thảo luận nhóm.
4- 6HS/nhóm
Không bằng nhau , không đối nhau.
Nhân (1) thêm 2
Nhân (2) thêm 3
1HS trả lời.
Thảo luận nhóm.
C2: Nhân (1) thêm - 2
Nhân (2) thêm 3
Lấy (1)+(2)
Thảo luận nhóm
2HS/nhóm.
Đại diện 2- 3 nhóm trả lời .
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
2. Aùp dụng:
Trường hợp1: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ:Giải hệ phương trình
(I)
Lấy (1)+(2): 5x = 10
 (I)
Vậy: Hệ (I) có nghiệm duy nhất (2;- 3)
Ví dụ 2: 
(I) 
Lấy (1)- (2): 5y = 5
(I) 
Vậy: Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3,5;1)
Trường hợp 2: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau 
Ví dụ: 
(I)
(I)
Lấy (2’)- (1’): 5y=- 5
(I’)
Vậy: Hệ (I) có nghiệm duy nhất (3;- 1)
* Cách giải: (ghi SGK)
4. Củng cố và luyện tập:
Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
Câu 1. Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ phương trình:?
a. 	b.
c. 	d. 
Câu 2. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình: 
a. ()	b. ()
	c. ()	d. ()
Câu 3. Cho hệ phương trình: Hệ phương trình có vô số nghiệm nếu m bằng:
a. 6	b. - 6	c. 3	d. - 3
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học kỹ qui tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình tương đương . Phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải bài tập 20. 21. 25 và 27 SGK trang 19
Tuần:20- Tiết:39 
LUYỆN TẬP §4.
I. MỤC TIÊU:
- Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . Biết vận dụng cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải các bài toán khác đưa được về hệ phương trình bbậc nhất hai ẩn.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Máy chiếu .
HS:BTVN ,phim trong
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề:
HS1: Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
 Làm BT 20 b trang 19.
HS2: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
 Làm BT 20 c trang 19.
Đáp án: 
Bài 20:
b) (3/2;1) c)(3;2)
 3.Vào bài:
HĐ1:Luyện tập
Bài 21:
Gọi 1HS lên bảng sửa bài21.
Gọi 1HS khác nhận xét,nhắc lại quy tắc cộng trừ căn thức đồng dạng.
Bài 24:
Nêu cách giải?
Hướng dẫn HS giải bài toán bằng cách 2: đặt ẩn phụ.
Bài 27:
Bằng cách đặt ẩn phụ hãy giải bT 27.
Bài 25:
?Đa thức 0 là gì?
?Từ gT của bài toán ta hệ phương trình nào?
Giải phương tình vừa tìm được.
Bài 26:
Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm một câu, trình bày bài giải lên phim trong .
Chiếu phim trong và yêu cầu lớp thảo luận cho nhận xét.
1HS lên bảng sửa.
Lớp theo dõi và nhận xét.
½ lớp: câu a 
½ lớp câu b
2- 3HS/nhóm
Thu gọnvế trái.
½ lớp: câu a 
½ lớp câu b
2- 3HS/nhóm
Đại diện hai nhóm trình bày kết quả.
Là đa thức có tất cả các hệ số =0
1HS nêu hệ phương trình.
1HS khác lên bảng giải tìm m,n.
¼ lớp: câu a,b,c,d
Thảo luận nhóm.
Trình bày kết quả trên phim trong.
Thảo luận và nhận xét.
Bài 21 trang 19:
a)
(I)
Vậy nghiệm của hệ là:
 ( ; )
Bài 24 trang 19:
a)
 Đặt x+y=u ; x- y=v
Ta có: 
b) (x;y) = (1;- 1)
Bài 27 trang 20:
a) Đặt u = ; v=
Ta có: (I)
b) ()
Bài 25 trang 19:
Để P(x) là đa thức 0 
Bài 26 trang 19:
a)Vì A(2;- 2) thuộc đồ thị nên 2a+b=- 2
Vì B(- 1;3) thuộc đồ thị nên –a+b=3
Khi đó t a có:
b) Vì A(- 4;- 2) thuộc đồ thị nên - 4a+b=- 2
Vì B(2;1) thuộc đồ thị nên 2a+b=1
Khi đó t a có:
c) a =- ; b=
d) a =0 ; b=2
4. Củng cố và luyện tập:
Nhắc lại các cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số: trương hợp1 , trường hợp 2.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học lại quy tắc thế , quy tắc cộng đại số , cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , phương pháp cộng đại số.
Xem và làm lại các BT đã giải .
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 15’.
Làm các BT còn lại.
Xem trước §5&6 . Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Oân lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8.
Tuần:20- 21; Tiết:40,41 
§5,6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG
CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Hs có kỉ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK 
Oân tập chương 
 - Củng cố toàn bộ kiến thức trong chương , đặc biệt chú ý:
+ Khái niện nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng .
 + Các phương pháp giải phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số 
- Củng cố và năng cao các kỉ năng 
 + Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
 + Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ
HS:Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình L8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
GV
HS
Nội dung
 1. Oån định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề: Kiểm tra 15’
 3.Vào bài:
Yêu cầu HS trả lời?1
Đưa cách giải lên màn hình(bảng phụ , phim trong)
Trong thực tế , đôi khi chúng ta không chỉ giải các bài toán bằng cách lập phương trình như lớp 8. Mà có những bài toán cần phải đưa đến một hệ phương trình. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
HĐ1:Giải ví dụ 1
 Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , chúng ta cũng tiến hành tương tự .
Cụ thể lần lượt xét các ví dụ sau:
Giới thiệu ví dụ 1.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
Trong bài toán trên ta thấy có hai đại lương chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số cần tìm.
Theo GT khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại, ta vẫn được một số có hai chữ số .Điều đó chứng tỏ rằng cả hai chữ số đó đều phải khác 0.
Khi đó ta sẽ lần lượt gọi . . .
?Theo GT1: Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị ,khi đó ta lập được phương trình nào?
?Từ GT2: ta lập được phương trình nào?
Lưu ý: Trong hệ ghi số thập phân thì số có hai chữ số x,y được viết dưới dạng: 10x+y ; viết theo thứ tự ngược lại sẽ là: 10y+x
?Từ (1),(2) ta được hệ phương tình nào?
Giải hệ phương trình vừa nhận?
2HS đọc đề bài toán.
Nghe GV hướng dẫn và suy nghĩ trả lời.
Khi bài vào vở.
Cá nhân đứng tại chỗ trả lời cho GV ghi bảng.
Nghe GV hướng dẫn và trả lời.
1cá nhân đứng tại chỗ nêu hệ phương trình.
1HS khác lên bảng giải.
Ví dụ 1: (SGK)
Giải:
Gọi chữ số hàng chục là x ,chữ số hàng đơn vị là y (x,y>0)
Theo đề bài ta có: 
2y - x=1 (1)
(10x + y) - (10y + x) =27
9x - 9y =27x – y =3 (2)
Vậy số cần tìm là: 74
HĐ2:Giải ví dụ 2
Giới thiệu ví dụ 2
?Ở ví dụ này, ta sẽ chọn đại lượng nào là ẩn?Điều kiện của các ẩn đó là gì?
?Thời gian xe tải đã đi đến lúc hai xe gặp nhau là bao nhiêu?
?Thời gian xe khách đã đi đến lúc hai xe gặp nhau là bao nhiêu?
Yêu cầu HS lần lượt trả lời?3?4 để đưa đến hệ phương trình.
Gọi đại diện 1 nhóm làm bài tốt lên tình bày lời giải.
 GV nhận xét , bổ sung và hoàn thiện.
2HS đọc đề bài.
Đại diện 1HS trả lời.
2HS trả lời cho GV ghi bảng.
Thảo luận nhóm hoàn thành bài toán.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Ví dụ 2: (SGK
Giải:
Gọi x,y lần lượt là vận tốc của xe tải , xe khách (x,y>0)
 1 giờ 48 phút = giờ
 Theo đề bài ta có:
Thời gian xe tải đã đi là: giờ 
Thời gian xe khách đã đi là: 1+giờ =giờ.
Vậy: Vận tốc của xe tải là:36km/

File đính kèm:

  • docGiao an toan 9.doc