Giáo án Đại số 7 chương I_ GV: Nguyễn Thị Bần
1. Kiến thức:
- HS nắm được cách biểu diễn số hữu tỉ; biết cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa trên tập hợp số hữu tỉ.
- Nắm chắc khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Hiểu và vận dụng được tính chất của tỉ lệ thưc,của dãy tỉ số bằng nhau
- Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
- Biết khái niệm số vô tỉ là do sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Biết khái niệm căn bậc hai của 1số không âm, sử dụng đúng kí hiệu căn bậc hai của một số ( )
2. Kỹ năng:
-Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số và bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ. Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ. Giải được các bài tập vận dụng các qui tắc về các phép toán trong tập hợp Q.
-Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thưc,của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
- Vận dụng thành thạo các qui tắc làm tròn số.
- Biết cách viết một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Biết sử dụng bảng số máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúngcủa căn bậc hai của một số thực không âm.
trên với ? => ? 1. Bài số 49 (SGK/26) a) 3,5: 5,25 và 14: 21 có lập thành tỉ lệ thức ( vì hai tỉ số đều bằng 2:3) b) và không lập thành tỉ lệ thức. c) 6,51: 15,19 và 3:7 có lập thành tỉ lệ thức ( vì hai tỉ số đều bằng 3:7) d) và không lập thành tỉ lệ thức 2. Bài số 64 (SBT/13): Lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức a) 7.(-28) = (-49).4 b) 0,36.4,25 = 0,9. 1,7 ; 3. Bài số 52 (SGK/28) a) b) d) đều sai vì không thỏa mãn a.d = b.c c) đúng 4. Bài số 72 (SBT/14) Từ => ad = bc => ab + ad = ab + bc => a(b +d) = b( a+c) ( với (b +d)0) => Hoạt động 2: Tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. * Baì tập: Tìm x biết: a) 2,5 : 7,5 = x : 0,6 b) ? Ta tìm x bằng cách nào? HS: Viết tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ, sau đó tìm x. 2 HS lên bảng làm, lớp cùng làm rồi nhận xét bài bạn 5. Baì tập: Tìm x, biết: a) 2,5 : 7,5 = x : 0,6 2,5.0,6 = 7,5.x x = Vậy x = 0,2 b) -5.x = 15.6 x = Vậy x = - 18 4. Củng cố: - Nhắc lại các tính chất của tỉ lệ thức đã vận dụng trong bài. - Lưu ý khi tính toán hoặc hoán vị các số hạng của tỉ lệ thức. Bài tập: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau. a) b) Cho hs giải bài tại lớp. a) b) 5. Hướng dẫnhọc ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Ôn lại kiến thức về tỉ lệ thức và bài tập đã chữa. Xem lại các BT đã làm. - Làm các bài tập 62; 70c,d; 71; 73 (SBT/13; 14) - Đọc trước bài: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau. E. RÚT KINH NGHIỆM: Kiến thức………………………………………………………………… Phương pháp…………………………………………………………….. Hiệu quả giờ dạy…………………………………………………………. Chuẩn bị bài của học sinh…………………………………………………. Ngày soạn: 20.9.2013 Tiết : 12 Tuần: 6 § 8: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS hiÓu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào bài tập dạng: Tìm hai số biết tổng, hiệu và tỉ số của chúng. *Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng biến đổi biểu thức đại số và thực hiện các phép tính . * Tư duy: Rèn khả năng quan sát, suy luận hợp lý lôgic * Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận và tự tin trong học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi nội dung tính chất. HS: Máy tính hỗ trợ khi tính toán. C. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp các phương pháp: Vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: Ngày giảng: Lớp 7A1 vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Áp dụng: Tìm x biết: 0,1: 2,5 = x: 0,75 Đáp án: x = 0,03 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Hoạt động của thầy - trò Nội dung *GV cho HS thực hiện ?1 theo nhóm bàn. HS thực hiện và đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét hoặc bổ sung. *GV: Tương tự nếu có tỉ lệ thức thì ta suy ra được các tỉ số nào bằng nhau? HS: Trả lời và ghi bài. GV ghi tính chất lên bảng: - GV nêu tính chất mở rộng. * GV cho HS áp dụng tính chất trên để làm ví dụ: Từ dãy tỉ số áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? HS: 1 em lên bảng làm, lớp cùng làm. ( HS có thể làm: Từ vẫn đúng) * GV cho HS làm bài tập 54(SGK/30): - Yêu cầu tìm hiểu bài cho biết gì? -Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau trong trường hợp tổng hay hiệu của các số? -HS làm cá nhân, 1em giải trên bảng. 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ?1: Cho Có ; Vậy: * Tính chất:(SGK/29) Nếu thì * Mở rộng: Từ dãy tỉ số bằng nhau: * VÍ dụ: , theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: *Bài tập 54(SGK/30): Từ tỉ lệ thức:áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Hoạt động 2: Tìm hiểu phần chú ý GV nêu chú ý như SGK. HS theo dõi, đọc SGK. GV cho HS thực hiện ?2 và làm bài tập 57 (SGK/30). HS đọc và tìm hiểu bài (cho biết gì, yêu cầu tìm gì) GV? Số bi của ba bạn tỉ lệ với các số 2 ; 4: 5 có nghĩa là gì? HS: Số bi của ba bạn tỉ lệ với các số 2 ; 4: 5 có nghĩa là : Nếu gọi số bi của ba bạn lần lượt là a, b, c thì a : b : c = 2 : 4: 5 Hay GV: như vậy ta có dãy tỉ số bằng nhau, hãy áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số bi của mỗi bạn. HS làm bài, 1em lên bảng trình bày. 2.Chú ý: (SGK/29) a; b; c tỉ lệ với 2; 3; 5 Viết: a : b: c = 2 : 3 : 5 *Bài tập 57(SGK/30) Gọi số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c thì a : b : c = 2 : 4: 5 Hay và a + b +c = 44 Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy bạn Minh có 8 viên bi, Hùng có 16 viên bi, Dũng có 20 viên bi. 4.Củng cố và luyện tập. - Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có ứng dụng gì trong việc giải toán? ( Giúp ta tìm được hai hoặc nhiều số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của chúng) *BT thêm: Tìm x và y, biết: a)và Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: HD: Vậy x= 6 và y=4 b) và HD : X2 = 9k2 ; y2 = 16k2 mà x2 +y2 = 100 nên x2 +y2 =9k2+16k2 = 25k2=100 K2 = 4 vậy k = 2 hoặc k = -2 * với k = 2 thì x = 6 và y = 8 * Với k = -2 thì x = - 6 và y = - 8 Vậy x= - 6 và y= -8 hoặc x= 6 và y=8. 5.Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Nắm chắc tính chất của chất dãy tỉ số bằng nhau và bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 55; 56; 58 (SGK/30); 59; 61(SGK/31) BTT: Tìm x và y biết : a)và 4x - 3y = 9 b) và c) và x.y =12 d)5x = 2y và x3y2 = 200 HD : Biến đổi từ đó tìm x và y E. RÚT KINH NGHIỆM: Kiến thức………………………………………………………………… Phương pháp…………………………………………………………….. Hiệu quả giờ dạy…………………………………………………………. Chuẩn bị bài của học sinh…………………………………………………. Ngày soạn: 20.9.2013 Tiết: 13 Tuần: 7 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: * Kiến thức;cố các kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. * Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng biến đổi biểu thức đại số về tỉ lệ thức một cách chính xác và thuần thục. * Tư duy: Rèn khả năng quan sát, suy luận hợp lý và logic. Đặc biệt là các thao tác so sánh và tương tự. *Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận trong học tập. B. CHUẨN BỊ: GV: Bài kiểm tra 15 phút phô tô sẵn. HS: MTCT, ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập, nhóm nhỏ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Ngày giảng: Lớp 7A1 vắng: 2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút ( Cuối giờ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung * Bài tập 59 (SGK – 31) GV cho HS nêu yêu cầu của bài HS: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên GV? Vậy ta phải làm thế nào? HS: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số. Thực hiện phép chia phân số. GV làm mẫu, gọi HS lên bảng làm. Cho HS làm bài 60/SGK GV: Xác định các thành phần của TLT? => Muốn tìm x ta phải tìm? => =? HS: là ngoại tỉ. => = = = => Tìm x? Tương tự cho HS làm câu b GV: y/c HS nhắc lại cách tìm 1 ngoại tỉ? Cách tìm 1 trung tỉ? 1. Bài số 59 (SGK/31) Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a) 2,04 : (-3,12) = = b) c) 2. Bài số 60 (SGK/31) Tìm x trong các TLT sau: a) = = = => x = .3 => x = b) 4,5: 0,3 = 2,25:(0,1.x) (0,1.x) = (0,3.2,25): 4,5 0,1x = 0,15 x = 0,15 : 0,1 x = 1,5 Bài tập 1 : Tìm hai số x và y biết 3x = 7y và x – y = - 16 -GV: Hướng dẫn : Để giải được bài toán này ta phải đưa về dạng tìm hai số biết hiệu và tỉ số của chúng. ? Vậy ta cần làm gì để có tỉ số của x và y? -HS: lập tỉ lệ thức từ đẳng thức 3x = 7y ? Áp dụng kiến thức nào để tìm x và y? -HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. GV yêu cầu làm nhóm theo bàn, sau đó một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Tìm hai số biết tích và tỉ số của chúng. Bài tập 2 ( bài 62/ SGK) -GV hướng dẫn HS làm bài: + Đặt các tỉ số + Thay x,y vào tích x.y = 10 để tìm k +Thay k tìm được vào các tỉ số để tìm x và y. *Lưu ý: Cách khác Vì x.y = 10 nên => x, y0, nhân cả hai vế của với x, ta có nên = 2 => x2= 4 do đó x = 2 Vậy x1= 2, y1=5 ; x2 = -2, y2 = -5 * Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước. Bài tập 64 SGK /31 GV cho HS tìm hiểu bài, chỉ rõ dạng toán ? Nếu gọi số HS của bốn khối lần lượt là x, y, z, t thì chúng quan hệ thế nào với 4 số 9; 8; 7; 6? -HS: x, y, z, t tỉ lệ với 9; 8; 7; 6 ? Biết số HS khối 9 ít hơn số HS khối 7 là 70 HS, vậy ta có điều gì? -HS: y –t = 70 -GV: Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để làm bài. Gọi HS trình bày trên bảng. 3. Bài tập 1 : Tìm hai số x và y, biết 3x = 7y và x – y = - 16 Giải: Từ đẳng thúc 3x = 7y suy ra: (theo t/c của tỉ lệ thức), x – y = -16 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = Vậy x = -28 và y = -12 4. Bài số 62(SGK/31) Đặt Do đó: x.y = 2k.5k = 10 Hay: 10 k2 = 10 k2 = 1 k = 1 Với k = 1 ta có x = 2 y = 5 Với k = -1 ta có: x = -2 y = 10 : (-2) = -5 Vậy x = 2, y = 5 hoặc x = -2 , y = -5 5. Bài số 64 (SGK/31) Gọi số HS của bốn khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là x, y, z, t, theo bài ra ta có: x : y: z : t = 9 : 8 : 7 : 6 và y – t = 70 Hay và y – t = 70 Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: = Tương tự y = 8.35 = 280 ; z = 7.35 = 105 ; t = 6.35 = 210 Vậy khối 6 có 315 HS, khối 7 có 280 HS, khối 8 có 105 HS, khối 9 có 210 HS. 4.Củng cố: Qua giờ học ta đã vận dụng những tính chất nào, vào dạng bài tập nào? ( Tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ) ) Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Câu1: Lập các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức sau: 8.12 = 4.24 Câu2: Tìm hai số x, y, biết: và x + y = 60 Câu3: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) ; b) Đáp án và biểu điểm: Câu 1: 4 điểm ( mỗi tỉ lệ thức lập đúng cho 1 điểm) a) b) c) d) Câu 2: 3 điểm Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = (1 điểm) (1 điểm) ; (1 điểm) Vậy x = 27; y = 33 Câu 3: 3 điểm a) Từ x. 3,6 = (-2). 27 ( 0,75điểm) x = ( 0,5điểm) Vậy x = -15 ( 0,25 điểm) b) Từ => -x2 = - 9. ( 0,5 điểm) => - x2 = - 4 => x2 = 4 ( 0,5ddieemr) => x = 2 hoặc x = -2 ( 0,5điểm) 5 Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: - ¤n l¹i các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau, ®Þnh nghÜa sè h÷u tØ. - Xem lại các BT đã làm. - Lµm bµi tËp 60 (c,d); 61 (SGK/31)
File đính kèm:
- Đại 7 chươngI.doc