Giáo án Công nghệ 6

I- MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS:

 1. Kiến thức:

- Biết được khái niệm trang phục.

- Biết được các loại trang phục và chức năng của các loại trang phục.

 2. Kĩ năng:

 Hình thành cho HS kĩ năng lựa chon trang phục phù hợp.

 3. Thái độ:

 Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục của bản thân.

II- CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 Tranh ảnh về các loại trang phục.

 2. Học sinh:

 Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III- PHƯƠNG PHÁP:

 Thuyết trình, vấn đáp.

IV- LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức: 1 phút

2. Giới thiệu bài: 1 phút

 Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết nhất là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp mắt và hợp thời trang làm tôn vinh vẻ đẹp của mỗi người.

 

doc147 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 1đ
 3. Tổng kết. HDVN: 1 phút
- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 15 SGK.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Chương III. Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37- Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
 (Tiết 1)
I- Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
 2. Kĩ năng:
 Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.
 3. Thái độ:
 Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Tranh vẽ H3.1->H3.6 SGK.
 2. Học sinh:
 Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
 Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 1 phút
2. Các hoạt động dạy học:
 a, Kiểm tra đầu giờ: Không
 b, Bài mới: 39 phút 
HĐ1: Tìm hiểu về cơ sở của việc ăn uống hợp lí 
- Mục tiêu: HS biết được cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 9 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người chất dinh dưỡng?
-> TL: Lương thực, thực phẩm.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK và nhận xét.
-> HS quan sát, tìm hiểu và nhận xét.
- H: Hình 3.1a thể hiện em bé trai có cơ thể như thế nào? Chứng tỏ điều gì?
-> TL: Em trai gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng, ốm yếu. Thể hiện sự thiếu chất dinh dưỡng hoặc ăn uống không hợp lí.
- H: Hình 3.1b thể hiện em bé gái có cơ thể như thế nào? Chứng tỏ điều gì?
-> TL: Em gái có cơ thể cân đối, khoẻ mạnh. Thể hiện có sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực. Chứng tỏ có sự ăn uống hợp lí.
- H: Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với con người?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
 Con người cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm chính là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng.
* Kết luận: Con người luôn cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể.
HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng
- Mục tiêu: HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày. Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- Thời gian: 30 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.2->H3.6 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? 
-> TL: Chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ.
- GV nhấn mạnh: Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
-> TL: Lạc, vừng, đậu…
- H: Đạm động vật có từ những loại nào?
-> TL: Thịt, trứng, sữa…
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Vậy theo em trong thực đơn hằng ngày cần sử dụng chất đạm thế nào là hợp lí?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
- GV kết luận và hướng dẫn: Nên dùng 50% từng loại và còn phụ thuộc vào từng lứa tuổi.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể người?
-> HS trả lời cá nhân. 
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? 
-> TL: Trẻ em, phụ nữ có thai, người già yếu.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.4 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Chất đường, chất bột có trong những thực phẩm nào?
-> HS trả lời cá nhân. 
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H : Em hãy nêu chức năng của chất đường bột?
-> HS trả lời cá nhân. 
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy phân tích ví dụ trên H3.5 SGK?
-> HS phân tích ví dụ trên hình vẽ.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.6 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Chất béo thường có trong các thực phẩm nào?
-> TL: Mỡ động vật như lợn, gà. Dầu thực vật như lạc, vừng.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em chất béo có vai trò gì đối với cơ thể?
-> HS trả lời cá nhân. 
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu thêm: Vào mùa đông những người béo sẽ cảm thấy không bị rét như người gầy vì có lớp mỡ dưới da bảo vệ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV chú ý HS: Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- Vai trò của các chất dinh dưỡng:
 1. Chất đạm (Prôtêin):
 a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: lạc, vừng, đậu…
- Từ động vật: thịt, trứng, sữa…
 b, Chức năng dinh dưỡng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
- Góp phần tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
 2. Chất đường bột:
 a, Nguồn cung cấp:
- Chất đường: kẹo, mía...
- Chất bột: gạo, ngô, khoai…
 b, Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
 3. Chất béo:
 a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: vừng, lạc...
- Từ động vật: mỡ các động vật.
 b, Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp và tích trữ năng lượng cho cơ thể.
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
* Kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có những vai trò khác nhau.
 3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- H: Cơ sở của việc ăn uống hợp lí là gì?
- H: Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng?
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài và và tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài học.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 38- Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
 (Tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS: 
 1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người.
- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
 2. Kĩ năng:
 Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.
 3. Thái độ:
 Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Tranh vẽ H3.7->H3.10 SGK.
 2. Học sinh:
 Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
 Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2. Các hoạt động dạy học:
 a, Kiểm tra đầu giờ: 
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
 1. Nêu vai trò của ăn uống đối với cơ thể con người?
 2. Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
 b, Bài mới: 35 phút 
HĐ1: Tìm hiểu về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng của vitamin, chất khoáng và nước 
- Mục tiêu: HS biết được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người.
- Thời gian: 17 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.7 và H3.8 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.7 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Hãy cho biết vitamin có nguồn gốc như thế nào?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Chất khoáng có chức năng dinh dưỡng như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.8 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Chức năng của chất khoáng là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV giới thiệu và nêu vai trò của nước và chất xơ với cơ thể người.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
 4. Sinh tố (Vitamin):
 a, Nguồn cung cấp:
 Có từ các loại rau, củ, quả.
 b, Chức năng dinh dưỡng:
 Giúp điều hoà và tăng sức đề kháng của cơ thể.
 5. Chất khoáng:
 a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: rau, củ, quả.
- Từ động vật: thuỷ sản.
 b, Chức năng dinh dưỡng:
 Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh.
 6. Nước: SGK/70.
 7. Chất xơ: SGK/71.
* Kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có nguồn gốc và chức năng khác nhau.
HĐ2: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
- Mục tiêu: HS biết phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.9 và H3.10 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV nêu: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. 
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.9 SGK và nêu tên các nhóm thức ăn.
-> HS quan sát, lắng nghe và ghi chép.
- H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em cần phải làm gì để bữa ăn không nhàm chán?
-> HS trả lời cá nhân. 
- H: Theo em thì nên thay thế thức ăn như thế nào? Vì sao?
-> HS trả lời cá nhân. 
- H: Thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình em gồm những gì? Em hãy phân tích thực đơn đó xe

File đính kèm:

  • doccong nghe 6.doc