Giáo án Đại số 6- Phép cộng và phép nhân

I. Mục Tiêu:

 1.Kiến thức: HS biết các tính chất của phép cộng và phép nhân.

 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán, biết cách tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.

 3.Thái độ: Nhanh nhẹn, linh hoạt.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

- HS: Nháp, đọc bài, ôn tập các tính chất của phép cộng và nhân đã học ở tiểu học.

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

 1.Ổn định lớp: (1) 6A1:

 6A2:

2.Kiểm tra bài cũ: (3)

GV giới thiệu vào bài mới:

Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.

 3.Nội dung bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6- Phép cộng và phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Tiết: 6
Ngày Soạn: 25/08/2014
Ngày dạy : 27/08/2014
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục Tiêu:
 1.Kiến thức: HS biết các tính chất của phép cộng và phép nhân.
 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán, biết cách tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.
 3.Thái độ: Nhanh nhẹn, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- HS: Nháp, đọc bài, ôn tập các tính chất của phép cộng và nhân đã học ở tiểu học.
III. Phương Pháp Dạy Học: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
 1.Ổn định lớp: (1’) 6A1: 	 
 6A2: 	
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV giới thiệu vào bài mới: 
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
 3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV giới thiệu về phép cộng và phép nhân như SGK.
Vậy:	Tích của một số với số 0 thì bằng bao nhiêu?
 Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng bao nhiêu?	
 HS chú ý và làm ?1	
 HS trả lời phần ?2
 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:
	Phép cộng: a + b = c
	Phép nhân: a . b = d
?1:
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
Chú ý: 
Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2:(15’)
 GV treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân.
 Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
 Yêu cầu HS nêu lại các tính chất.
 Cho HS làm ?3
à Nhận xét, chốt ý.
 HS theo dõi các tính chất ở bảng phụ.
 HS nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân.
 HS làm ?3 theo nhóm.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
Cộng
Nhân
a+b = b+a
a.b = b.a
(a+b)+c = a+(b+c)
(ab)c = a(bc)
a+0 = 0+a = a
a.1 = 1.a = a
a.(b + c) = ab + ac
Phát biểu các tính chất: (SGK)
?3:
a)46+17+54 = (46+54)+17=100+17
	=117
b) 4.37.25 = (4.25).37=100.37=3700
c) 87.36+87.64=87.(36+64)= 87.100
	=8700
 4. Củng Cố (14’)
 - GV cho HS làm bài tập 26; 27 SGK.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’)
 - Học kĩ bài đã học. Làm các bài tập 28; 29; 30 SGK tr 16,17.
	 - Tiết sau luyện tập.
 6. Rút Kinh Nghiệm: 	

File đính kèm:

  • docTUAN 2 T 620142015(1).doc