Giáo án Hình học 9 - Tiết 61, 62, 63 - Nguyễn Thị Kim Nhung

? Nêu công thức tính độ dài cung tròn n0, bán kính bằng a.

+ Độ dài cung hình quạt chính là độ dài đờng tròn đáy hình nón C = 2?r.

 ? Hãy tính bán kính đáy hình nón biết và đờng sinh AC = a.

? Tính độ dài đờng tròn đáy.

? Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón.

Bài 27 - tr 119 SGK

 1,4m

 0,7m

 1,6m

? Dụng cụ này gồm những hình gì?

? Thể tính dụng cụ được tính như thế nào

? Hãy tính thể tính của hình trụ ?

? Hãy tính thể tính của hình nún ?

? Hãy tính diện tính xung quanh của hình trụ ?

? Hãy tính diện tính xung quanh của

hình nón ?

? Diện tính mặt ngoài của dụng cụ được tính như thế nào ?

Bài 28 - tr120 SGK

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 61, 62, 63 - Nguyễn Thị Kim Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diện tích vài cần để làm mũ (Không kể riềm, mép, phần thừa) là:
225 p + 250p = 175p (cm2)
Hoạt động 2 : Luyện tập ( 35 phút)
Bài 17 - tr 117 SGK
 A
 A C A’ 
 A’
? Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón.
Bài 17
HS: l = (1)
Trong tam giác vuông OAC có 
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
174
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
? Nêu công thức tính độ dài cung tròn n0, bán kính bằng a.
+ Độ dài cung hình quạt chính là độ dài đường tròn đáy hình nón C = 2pr.
 ? Hãy tính bán kính đáy hình nón biết và đường sinh AC = a. 
? Tính độ dài đường tròn đáy.
? Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón.
Bài 27 - tr 119 SGK
 1,4m
 0,7m
 1,6m
? Dụng cụ này gồm những hình gì?
? Thể tớch dụng cụ được tớnh như thế nào 
? Hóy tớnh thể tớch của hỡnh trụ ?
? Hóy tớnh thể tớch của hỡnh nún ?
? Hóy tớnh diện tớch xung quanh của hỡnh trụ ?
? Hóy tớnh diện tớch xung quanh của
hỡnh nún ?
? Diện tớch mặt ngoài của dụng cụ được tớnh như thế nào ?
Bài 28 - tr120 SGK
AC = a ị r = 
Vậy độ dài đường tròn là:
 2pr = 2.p
- Thay l = pa vào (1), ta có:
pa = 
Bài 27
HS: Dụng cụ này gồm một hình trụ ghép với một hình nón.
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = pr2h1 = p.0,72.0,7 = 0,343p (m3).
Thể tích của hình nón là:
Vnón = (m3).
Thể tích của dụng cụ này là:
V = Vtrụ + Vnón = 0,343p + 0,147p
 V = 0,49p (m3) ằ 1,54m3
Diện tích xung quanh của hình trụ:
2prh1 = 2p.0,7.0,7 = 0,98p (m2).
Diện tích xung quanh của hình nón:
 (m).
Sxq = pr (m2)
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là:
0,98p + 0,80p ằ 1,78p (m2) ằ 5,59 (m2).
Bài 28
HS: Sxq = 
 = 1080p (cm2) (cm2).
- V = 
áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông
h = (cm)
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
175
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
a. Tính Sxq
b. Tính dung tích
? Nêu công thức tính Sxq của hình nón cụt
? Nêu công thức tính thể tích của hình nón cụt.
? Hãy tính chiều cao của nón cụt.
 21
 12
 h 36
 9
Vậy h = 
 (cm3) ằ 25,3 lít.
Hoạt động 3 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón.
- Bài tập về nhà số 24, 26, 29 Tr119, 120 SGK.
 Số 23, 24 tr 127, 128 SBT.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
176
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
 Ngày soạn: 22 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy : 24 tháng 4 năm 2010
Tiết 62
Hình cầu	
I. Mục tiêu : 
- HS nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường kính, đường
 tròn lớn, mặt cầu.
- HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn
- Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu.
- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
- HS giới thiệu về vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. Một số vật có dạng hình cầu.
 Mô hình các mặt cắt của hình cầu.
+ Tranh vẽ hình 103, 104, 105, 112.
HS: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.phiếu học tập .
III. các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hình cầu ( 10 phút)
? Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình gì?
? Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình gì?
? Khi quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu (GV vừa nói vừa thực hành quay nửa hình tròn đường kính AB).
Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu.
Điểm O được gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.
Sau đó, GV đưa hình 103 trang 121 SGK để HS quan sát.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hình cầu, mặt cầu.
HS: Ta được một hình trụ.
- Ta được một hình nón
HS quan sát GV thực hiện.
 A A
 O
 B B 
Một HS lên chỉ: Tâm, bán kính mặt cầu trên hình103 SGK.
HS có thể lấy ví dụ như: Hòn bi (trẻ em chơi), viên bi trong các ổ bi của máy, quả bóng bàn, quả bi - a, quả địa cầu, quả đất.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
177
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
Hoạt động 2: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ( 13 phút)
GV dùng mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng cho HS quan sát 
? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì?
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 
HS: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình tròn.
O
A
R
HS làm ? 1 (Điền câu trả lời vào SGK bằng bút chì). Một HS lên bảng điền.
 Hình 104
Hình
 Mặt cắt
Hình trụ
Hình cầu
Hình chữ nhật
Không
Không
Hình tròn bán kính R
Có
Có
Hình tròn bán kính < R
Không
Có
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
“Quan sát hình 104, ta thấy”
- Đường tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm”
- GV đưa hình 105 SGK lên giới thiệu với HS: Trái đất được xem như một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn.
HS đọc nhận xét SGK 
Hoạt động 3: Diện tích mặt cầu ( 10 phút)
- GV: Bằng thực nghiệm, người ta thấy diện tích mặt cầu gấp 4 lần diện tích hình tròn lớn của hình cầu.
S = 4pR2 mà 2R = d
 ị S = pd2
Ví dụ 1: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42cm.
- GV yêu cầu HS tính.
Ví dụ 2: Smặt cầu = 36cm2
? Tính đường kính của một mặt cầu thứ hai có diện tích gấp ba lần diện tích mặt cầu này.
? Ta cần tính gì đầu tiên
? Nêu cách tính đường kính mặt cầu thứ hai
HS nêu cách tính
Smặt cầu = pd2 = p.422 = 1764p (cm2).
HS: - Cần tính diện tích mặt cầu thứ hai
36 . 3 = 108 (cm2)
- Ta có: Smặt cầu = pd2 
108 = 3,14.d2 ị d2 
ị d 
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
178
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
Hoạt động 4: Luyện tập ( 10 phút)
Bài 31- tr 124 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu nửa lớp tính 3 ô đầu, nửa lớp còn lại tính 3 ô còn lại.
HS lớp làm bài tập
áp dụng công thức: S = 4pR2 
Hai HS lên bảng điền kết quả
Bán kính hình cầu 
0,3mm
6,21dm
0,283m
100km
6hm
50dam
Diện tích mặt cầu
1,13mm2
484.37dm2
1,006m2
125663,7km2
452,39hm2
31415,9dam2
Bài 32 - tr 125 SGK 
? Để tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài), ta cần tính những diện tích nào?
? Nêu cách tính.
Bài 32 
Ta cần tìm diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích hai mặt bán cầu.
- Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Strụ = 2pr.h = 2pr.2r = 4pr2
Diện tích hai mặt bán cầu chính bằng diện tích mặt cầu: Smặt cầu = 4pr2
Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài của khối gỗ là: Strụ + Smặt cầu = 4pr2 + 4pr2 = 8pr2
Diện tích mặt khinh khí cầu đó là:
Smặt cầu = pd2 (m2).
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Nắm vững các khái niệm về hình cầu.
- Nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu.
- Bài tập về nhà số 33 Tr 125 SGK (làm 3 dòng đầu).
 Số 27, 28, 29 tr 128, 129 SGK.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
179
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
 Ngày soạn: tháng 5 năm 2010
 Ngày dạy : tháng 5 năm 2010
Tiết 63
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
I. Mục tiêu : 
- Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.
- Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và 
 biết áp dụng vào bài tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. Một số vật có dạng hình cầu.
 Thiết bị thực hành hình 106 SGK
HS: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.phiếu học tập .
III. các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
HS1? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình gì?
? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình gì?
? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu?
HS2: Chữa bài tập 29 trang 129 SBT 
? Trong các hình sau đây, hình nào có diện tích lớn nhất?
(A). Hình tròn có bán kính 2cm.
(B). Hình vuông có độ dài cạnh 3,5cm.
(C). Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm.
(D). Nửa mặt cầu bán kính 4cm.
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên kiểm tra
- HS1: 
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình tròn.
Giao của mặt phẳng đó và mặt cầu là đường tròn. Đường tròn đi qua tâm là đường tròn lớn.
HS2: Tính các diện tích
S(A): 22p = 4p (cm2).
S(B): 3,52p = 12,25 (cm2).
S(C): (cm2).
(Đó làm tam giác vuông theo định lý đảo Pitago).
S(D) = (cm2).
Chọn D.
HS lớp chữa bài tập.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
180
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
Hoạt động 2 : Thể tích hình cầu ( 15 phút)
GV giới thiệu dụng cụ thực hành: Một hình cầu có bán kính R và một cốc thủy tinh đáy bằng R và chiều cao bằng 2R.
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như SGK.
? Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình. Vậy thể tích của hình cầu so với
thể tích của hình trụ như thế nào?
- Thể tích hình trụ bằng:
Vtrụ = pR2 . 2R = 2pR3
ị Thể tích hình cầu bằng:
Vcầu = Vtrụ = 
áp dụng: Tính thể tích của hình cầu có bán kính 2cm.
Ví dụ 
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
? Hãy nêu cách tính
GV giới thiệu công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính.
V = = 
GV lưu ý HS: Nếu biết đường kính hình cầu thì sử dụng công thức này sẽ tính nhanh hơn như SGK trang 124
HS nghe giáo viên trình bày và xem SGK
Hai HS lên thao tác:
+ Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước
+ Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc
+ Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình.
HS: Độ cao của cột nước bằng chiều cao của bình.
ị Thể tích của hình cầu bằng thể tích của hình trụ.
HS: V = (cm3)
Một HS tóm tắt đề bài
Hình cầu: d = 22 cm = 2,2 dm
Nước chiếm Vcầu
? Tính số lít nước.
HS tính
Thể tích hình cầu là:
d = 2,2 dm ị R = 1,1 dm
Vcầu = (dm3)
Lượng nước ít nhất cần phải có là:
 (dm3) = 3,71 (lít).
Hoạt động 3 : luyện tập ( 18 phút)
Bài 30 
? Hãy tóm tắt đề bài.
? Chọn kết quả nào
HS: V = 113(cm3)
Xác định bán kính R
(A). 2cm; (B). 3cm; (C). 5cm
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên
181
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010
Bài 33
Điền vào ô trố

File đính kèm:

  • doctiet 61, 62, 63,.doc
Giáo án liên quan