Đề Thi Học Sinh Giỏi Cấp Trường Trường THCS Lê Quý Đôn Môn Hoá Học 9

Câu 1: Thay các chữ cái A, B, C, D, E, G bằng những công thức hoá học thích hợp rồi cân bằng phản ứng trong những sơ đồ sau:

 Cu + A B + C + D

 C + NaOH E

 E + HCl NaCl + C + D

 A + NaOH G + D

Câu 2: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dd: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. Hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì? ( chỉ dùng thuốc thử duy nhất đó là quì tím).

 Câu 3: Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc. Cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4.

 Thêm vào cốc A 25g dung dịch CaCO3 và cốc B một lượng bột kim loại nhôm là a (g). Cân vẫn ở vị trí thăng bằng sau khi phản ứng kết thúc. Tính a(g), biết các phản ứng hoá học đều xảy ra hoàn toàn.

 

doc6 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Thi Học Sinh Giỏi Cấp Trường Trường THCS Lê Quý Đôn Môn Hoá Học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT NINH PHƯỚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN NĂM 2010-2011
 MÔN: HOÁ HỌC 9
 THỜI GIAN: 90 PHÚT(không kểê thời gian phát đề)
Câu 1: Thay các chữ cái A, B, C, D, E, G bằng những công thức hoá học thích hợp rồi cân bằng phản ứng trong những sơ đồ sau:
 Cu + A B + C + D
 C + NaOH 	 E
 E + HCl	 NaCl + C + D 
 A + NaOH	 G + D
Câu 2: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dd: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. Hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì? ( chỉ dùng thuốc thử duy nhất đó là quì tím).
 Câu 3: Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc. Cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4.
 Thêm vào cốc A 25g dung dịch CaCO3 và cốc B một lượng bột kim loại nhôm là a (g). Cân vẫn ở vị trí thăng bằng sau khi phản ứng kết thúc. Tính a(g), biết các phản ứng hoá học đều xảy ra hoàn toàn.
 Câu 4: Để hoà tan 2,4g oxit một kim loại hoá trị II cần dùng 2,19g axit HCl. Hỏi đó là oxit kim loại nào?
Câu 5: Cho 16(g) hỗn hợp MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng trung hoà axit còn dư bằng 50g dung dịch NaOH 24%.
 Tính % theo khối lượng mỗi oxít trong hỗn hợp.
 ( cho: Fe = 56, Mg = 24, Na = 40, S = 32, Ca = 40; Cl =35,5; 
 C = 12; O = 16, H = 1.)
PHÒNG GD&ĐT NINH PHƯỚC ĐÁP ÁN 
 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN 
Stt
Nội dung
Điểm
Câu 1
2 điểm
A: H2SO4đặc; B: CuSO4; C: SO2; D: H2O; E: NaHSO3; G: Na2SO4;
Mỗi pt đúng 0,5đ 0,5x 4 = 2đ
Câu 2
2 điểm
- Dùng quì tím: HCl, H2SO4	 đỏ, lọ còn lại là BaCl2, NaCl
- Nhóm 1: HCl, H2SO4 . Nhóm 2:	BaCl2, NaCl.
Lấy mỗi thứ một ít ở N1 cho tác dụng N2: kết tủa trắng thì N1 là: H2SO4, N2 là :BaCl2. còn lại là HCl(N1), NaCl (N2)
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
2 điểm
Số mol CaCO3 = 25 : 100 = 0,25mol
CaCO3 + 2HCl 	 CaCl2 + CO2 + H2O
 0,25mol 0,25mol
2Al + 3H2SO4 	 Al2(SO4)3 + 3H2
 2 mol 3mol
a mol 
 27 
Theo ĐLBTKL, m cốc A tăng thêm: 25 – (0,25 x 44) = 14g
Để cân vẫn thăng bằng thì m cốc B cũng tăng thêm 14g.
Ta có: a – ( a x 1,5 x 2) = 14
 27
 Vậy a = 15,75g.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
Câu 4
1 điểm
Số mol HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06mol
Gọi R là kim loại hoá trị (II), CT oxit : RO
RO + 2HCl 	RCl2 + H2O
0,03 0,06
MRO = 80 	R = 64
Vậy R là Cu.
0.25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 5
3 điểm
Số mol H2SO4= 0,5 x1 = 0,5mol
Số mol NaOH = 50 x24 = 0,3mol
100 x 40
Gọi x,y lần lượt là sốmol của MgO và Fe2O3
MgO + H2SO4	MgSO4 + H2O
xmol xmol
Fe2O3 + 3H2SO4 	 Fe2(SO4)3 + 3H2O
ymol 3ymol
H2SO4 + 2 NaOH 	 Na2SO4 + 2H2O
0,15mol 0,3mol
Ta có hệ pt: x + 3y = 0,5 -0,15 = 0,35 (1)
40x + 160y = 16 ( 2)
Giải hệ pt: x = 0,2; y = 0,05
Khối lượng MgO = 0,2 x 40 = 8g
% MgO = 8 x 100= 50%
16
%Fe2O3 = 50%.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
PHÒNG GD&ĐT NINH PHƯỚC 	KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN 	NĂM HỌC: 2010 - 2011
	MÔN THI: HOÁ HỌC
 	THỜI GIAN: 150PHÚT (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu 1: ( 1,5 điểm) Hãy sử dụng những hoá chất: Cu, MgO, Zn, NaOH, CuCO3, CuSO4.5H2O, dd H2SO4 loãng, H2SO4đặc để làm thí nghiệm chứng minh rằng:
 a/ Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ những tính chất hoá học chung của axit.
 b/ H2SO4đặc có những tính chất hoá học đặc trưng.
 Viết phương trình phản ứng xảy ra cho mỗi thí nghiệm.
Câu 2: (1,0 điểm) Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dd: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. Hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì? ( chỉ dùng thuốc thử duy nhất đó là quì tím).Viết phương trình phản ứng (nếu có)
Câu 3: ( 2,0 điểm). Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc. Cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4.
Thêm vào cốc A 25g dung dịch CaCO3 và cốc B một lượng bột kim loại nhôm là a (g). Cân vẫn ở vị trí thăng bằng sau khi phản ứng kết thúc. Tính a(g), biết các phản ứng hoá học đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 4: ( 2,0 điểm). Tính thể tích dung dịch axit chứa HCl 2M có lẫn H2SO4 1M cần thiết để trung hoà 200ml dung dịch NaOH 20% ( d = 1,2g/ml).
Câu 5: ( 1,5 điểm).Có 200g dung dịch NaOH 5% ( dd A).
 a/ Cần pha thêm vào dd A bao nhiêu gam dd NaOH 10% để được dd NaOH 8%.
 b/ Cần dùng bao nhiêu gam NaOH hoà tan vào dd A để được dd NaOH 8%.
 c/ Làm bay hơi nước dd A, người ta cũng thu được dd NaOH 8%. Tính khối lượng dd NaOH 8% thu được.
 Câu 6: ( 2,0 điểm). Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ a% vừa đủ tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ b% .Hãy xác định :
	a/ Nguyên tử khối của kim loại theo a và b .
	b/ nếu a% = 20% và b% = 22,64%, hãy cho biết công thức hoá học của oxit kim loại đã dùng.
 ( cho: Ca = 40, O = 16, C = 12, Na = 23, H =1.) 
--- HẾT ---
PHÒNG GD&ĐT NINH PHƯỚC 	KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN 	NĂM HỌC: 2010 - 2011
	MÔN THI: HOÁ HỌC
 	THỜI GIAN: 150PHÚT (không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM 
Câu 1: 1,5 đ
a/ H2SO4 loãng :
 H2SO4 + Zn à ZnSO4 + H2
H2SO4 + MgO à MgSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuCO3 à CuSO4 + CO2 + H2O 
b/ H2SO4 đậm đặc:
2H2SO4đđ + Cu à CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4.5H2O H2SO4đđ CuSO4 + 5H2O
 Mỗi pt đúng ,25điểm
 0,25 x 4 =1,5điểm
Câu 2:
1,0đ
- Dùng quì tím: HCl, H2SO4	 đỏ, lọ còn lại là BaCl2, NaCl
- Nhóm 1: HCl, H2SO4 . Nhóm 2:	BaCl2, NaCl.
Lấy mỗi thứ một ít ở N1 cho tác dụng N2: kết tủa trắng thì N1 là: H2SO4, N2 là :BaCl2. còn lại là HCl(N1), NaCl (N2)
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 3:
2,0đ
Số mol CaCO3 = 25 : 100 = 0,25mol
CaCO3 + 2HCl 	 CaCl2 + CO2 + H2O
 0,25mol 0,25mol
2Al + 3H2SO4 	 Al2(SO4)3 + 3H2
 2 mol 3mol
a mol 
 27 
Theo ĐLBTKL, m cốc A tăng thêm: 25 – (0,25 x 44) = 14g
Để cân vẫn thăng bằng thì m cốc B cũng tăng thêm 14g.
Ta có: a – ( a x 1,5 x 2) = 14
 27
 Vậy a = 15,75g.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
Câu 4:
2,0 đ
Câu 5:
1,5 đ
 Số mol NaOH = 20.200.1,2 = 1,2mol
 40.100
 Gọi V ( lit) là thể tích dung dịch axit.
 Ta có: số mol HCl = 2Vmol, số mol H2SO4 = V mol
Pt: H2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 + 2H2O
 V(mol) 2V(mol)
 HCl + NaOH à NaCl + H2O
 2V(mol) 2V(mol)
 Số mol NaOH = 2V + 2V = 1,2 mol
 à V = 0,3lit = 300ml.
a/ Đặt x gam là khối lượng dd NaOH 10% cần dùng ,trong đó có chứa lượng NaOH tinh khiết là mct = x .10%/ 100% = 0,1 x gam.
Khối lượng NaOH có trong dd ban đầu : mct = 200.5% / 100% = 10 g .theo CT nồng độ % ta có :(10 + 0,1 x ) .100% : 200 + x = 8% .Vậy x =300 gam .
b/ Đặt x gam là khối lượng NaOH tinh khiết cần dùng .theo CT tính nồng độ % , ta có : ( 10 + x ) .100% : 200 + x = 8% .Vậy x 6,52 gam .
c/ Đặt x gam là khối lượng nước bay hơi khỏi dd ,theo CT tính nồng độ % ,ta có : 10. 100% : 200 – x = 8% .Vậy x = 75 gam .Khối lượng dd NaOH 8 % thu được : 200 – 75 = 125 gam
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Mỗi câu đúng 0,5đ.
0,5 x 3 = 1,5đ
Câu 6:
2,0đ
a/ Kí hiệu kim loại là M ,CTC của oxit là MO,ta có ptpư :
MO + H2SO4 à MSO4 + H2O 
Đặt x là nguyên tử khối của kim loại M.Khối lượng mol của MO là (x + 16) g ,của H2SO4 là 98 g ,của muối MSO4 là (x + 96 )g .Theo bài toán ,khối lượng của dung dịch H2SO4 :
Mdd = (98 . 100% ) : a% = 9800/ a
DD muối MSO4 có nồng độ % : b% = 100% ( x + 96 )/ mdd muối
Mdd muối = 9800:a + (x + 16 ) 
 b = 100( x + 96) / 9800/a + (x + 16)
x = 100(98b - 96a ) + 16ab : a (100- b)
b/ Thay a = 20 ,b = 22,64 ta có x 24 ,NTK 24 là Mg CT oxit là MgO
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
 Ghi chú: Học sinh giải cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • dochoa hoc 9(1).doc
Giáo án liên quan