Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 vòng 1 - Năm học 2009-2010 - Huyện Đoan Hùng

Câu 1: ( 2.0 điểm )

Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ? Ý nghĩa giảm phân là gì ?

Câu 2: ( 1.5 điểm )

Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa trứng và tinh trùng về mặt cấu tạo?

Câu 3: ( 1.5 điểm )

So sánh giữa ARN với prôtêin về cấu tạo và chức năng di truyền ?

Câu 4: ( 2.0 điểm )

Trong 1 trại nuôi cá khi thu hoạch người ta được 1600 cá chép

a) Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và trứng là 20%.

b) Tính số tế bào mầm đực và cái. Cho biết các tế bào mầm đực và cái đều phân bào 3 đợt.

 Câu 5: ( 3.0 điểm )

 Ở cải bắp có bộ NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hóy xỏc định:

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 vòng 1 - Năm học 2009-2010 - Huyện Đoan Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Đề thi chọn học sinh giỏi sinh học lớp 9 vòng 1
Năm học 2009-2010
 Ngày thi: 03 tháng 11 năm 2009
(Thời gian làm bài: 150 phút – Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ? ý nghĩa giảm phân là gì ?
Câu 2: ( 1.5 điểm ) 
Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa trứng và tinh trùng về mặt cấu tạo?
Câu 3: ( 1.5 điểm ) 
So sánh giữa ARN với prôtêin về cấu tạo và chức năng di truyền ?
Câu 4: ( 2.0 điểm ) 
Trong 1 trại nuôi cá khi thu hoạch người ta được 1600 cá chép
a) Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và trứng là 20%.
b) Tính số tế bào mầm đực và cái. Cho biết các tế bào mầm đực và cái đều phân bào 3 đợt.
 Câu 5: ( 3.0 điểm ) 
 	Ở cải bắp cú bộ NST 2n = 18. Quan sỏt 1 nhúm tế bào gốc lỏ cải bắp đang tiến hành nguyờn phõn ở cỏc kỳ khỏc nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kộp đang nằm trờn mặt phẳng xớch đạo của thoi phõn bào lẫn NST đơn đang phõn li về 2 cực tế bào, trong đú số NST kộp nhiều hơn số NST đơn là 144. Hóy xỏc định:
	a) Cỏc tế bào đang nguyờn phõn ở kỳ nào?
	b) Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiờu?
	c) Nếu nhúm tế bào trờn đều cú nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thỡ chỳng đó trải qua mấy đợt phõn bào?	 
 Họ và tên thí sinh: ..SBD:
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Hướng dẫn chấm học sinh giỏi sinh học lớp 9 vòng 1
Năm học 2009-2010
Một số chú ý khi chấm bài:
ã Hướng dẫn chấm dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách. Thí sinh giải cách khác mà cho kết quả đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm từng phần ứng với thang điểm của Hướng dẫn chấm.
ã Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0, 25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn. 
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giản phân ? ý nghĩa giản phân là gì ?
Đáp án
Thang điểm
a) Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giản phân
- Đều xảy ra ở kỳ phân bào tương tự nhau: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối.
- Đều có sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể theo chu kỳ đóng và tháo xoán.
- Đều có sự nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ trung gian mà thưc chất là sự nhân đôi ADN.
- Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài.
- Lần phân bào II giảm phân giống phan bào nguyên phân.
0.5
Khác nhau
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào dinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai.
- Trải qua một lần phân bào.
- Nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi thành từng nhiễm sắc thể kép sẽ tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa.
- Trải qua một chu kỳ biến đổi hình thái nhiễm sắc thể.
- Kết quả tạo ra hai tế bào con từ tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n giống tế bào mẹ.
- Cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài trong một cá thể.
- Xảy ra tại vùng chín của tế bào sinh dục.
- Xảy ra hai lần phân bào kiên tiếp: lần phân bào 1 là lần phân bào giảm phân, Lần phân bào II là lần phân bào nguyên phân.
- Nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi thành từng nhiễm sắc thể tương đồng kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa I theo nhiều kiểu khác nhau.
- Trải qua hai chu kỳ biến đổi hình thái nhiễm sắc thể nhưng nhân đôi nhiễm sắc thể chỉ xảy ra 1 lần ở kỳ trung gian trước khi bước vào giảm phân I.
- Kết quả tạo ra 4 tế bào con đơn bội có bộ nhiễm sắc thể giảm đi 1 nửa, khác nhau về nguồn gốc và chất lượng nhiễm sắc thể.
- Cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính.
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
ý nghĩa của giảm phân: 
- Giảm bộ nhiễm sắc thể đi ẵ lần trong các tế bào giao tử để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái lưỡng bội như ban đầu, đảm bảo cho sự kế tục vật chất duy truyền của loài ổn định qua các thế hệ.
- Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng nhiễm sắc thể ( do sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi đoạn nhiễm sắc thể)
- Nhờ đó khi thụ tinh sẽ tạo ra các biến dị tổ hợp, chính các biến dị tổ hợp này là nguồn nguyên liệu biến dị rồi rào cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Tạo điều kiện cho các đột biến lan truyền chậm chạp trong quần thể, trong loài để biểu hiện thành kiểu hình đột biến.
0.5
Câu 2: ( 1.5 điểm ) 
Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa trứng và tinh trùng về mặt cấu tạo?
Đáp án
Thang điểm
a) Điểm giống:
- Đều có cấu tạo tế bào: Có màng tế bào, chất nguyên sinh, nhân. Nhân tế bào chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST
- Các tinh trùng và trứng đều được tạo ra qua quá trình tạo giao tử gồm 3 giai đoạn.
- NST trong tinh trùng và trứng đều ở trạng thái giãn xoắn cực đại.
- Góp phần kế tục vật chất di truyền ổn định qua các thế hệ.
0.75
b) Điểm khác nhau:
Cấu tạo trứng
Cấu tạo tinh trùng
- TB trứng có kích thước lớn, dạng hình cầu, lượng tế bào chất nhiều
- Tế bào tinh trùng có kích thước nhỏ, lượng tế bào chất không đáng kể, có 3 phần: Đầu, cổ, đuôi
- Giới tính cái chỉ có 1 loại trứng mang X
- ở các loài mà giới tính đực là dị giao tử có 2 loại tinh trùng
- Trứng ngoài cung cấp cho hợp tử bộ gen nhân, còn cung cấp cho hợp tử phần tế bào chất (có chứa gen bào chất) tạo điều kiện cho hợp tử phát triển thuận lợi ở giai đoạn đầu.
- Khi thụ tinh tạo hợp tử, tinh trùng chủ yếu cung cấp cho hợp tử bộ gen nhân
0.25
0.25
0.25
Câu 3: ( 1.5 điểm ) 
So sánh giữa ARN với prôtêin về cấu tạo và chức năng di truyền ?
Đáp án
Thang điểm
*) Những điểm giống nhau:
- Cấu tạo:
 + Đều thuộc loại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
 + Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại. Các đơn phân liên kết nhau tạo thành mạch (duỗi).
 + ARN và các prôtêin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều có cấu trúc 1 mạch đơn.
 + Đều có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng, trật tự các đơn phân quy định.
- Chức năng: Đều tham gia vào chức năng truyền đạt thông tin di truyền và tính trạng của cơ thể
0.5
*) Khác nhau:
ARN
- Cấu tạo:
+ Luôn có cấu trúc 1 mạch đơn.
+ Đơn phân là Nuclêôtít
+ Các nguyên tố hoá học cấu tạo là C, H, O, N, P.
+ Có kích thước và khối lượng lớn hơn prôtêin.
- Chức năng:
+ Trực tiếp tổng hợp prôtêin
Prôtêin
+ Prôtêin bậc 4 có cấu trúc 2 hay nhiều mạch liên kết lại.
+ Đơn phân là axitamin.
+ Các nguyên tố cấu tạo là: C, H, O, N không có P.
+ Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ARN.
+ Prôtêin tạo ra biểu hiện thành tính trạng cơ thể
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
Câu 4: ( 2.0 điểm ) 
Trong 1 trại nuôi cá khi thu hoạch người ta được 1600 cá chép
a) Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và trứng là 20%.
b) Tính số tế bào mầm đực và cái. Cho biết các tế bào mầm đực và cái đều phân bào 3 đợt.
Đáp án
Thang điểm
a) Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh:
 1 tinh trùng thụ tinh 1 trứng -> 1 hợp tử.
1600 cá chép = 1600 hợp tử = 1600 trứng thụ tinh với 1600 tinh trùng
Số tinh trùng ban đầu:
100 tinh trùng ban đầu -> 50 tinh trùng trực tiếp thụ tinh.
Số tinh trùng ban đầu là: 
Số trứng ban đầu: 100 trứng ban đầu -> 20 trứng trực tiếp thụ tinh
Số trứng ban đầu là: 1600.5= 8000 trứng.
Số tế bào sinh tinh: 1 tế bào sinh tinh -> 4 tinh trùng
(3200 . 1) : 4 = 800 (tế bào sinh tinh)
Số tế bào sinh trứng: 1 tế bào sinh trứng -> 1 trứng
8000.1 = 8000 ( Tế bào sinh trứng )
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
b) Gọi x là số tế bào mầm đực.
 x.23 = 800 => x = 100 (TB)
 y là số tế bào mầm cái:
 y.23 = 8000 => y = 1000 (TB)
0.75
 Câu 5: ( 3.0 điểm ) 
 	Ở cải bắp cú bộ NST 2n = 18. Quan sỏt 1 nhúm tế bào gốc lỏ cải bắp đang tiến hành nguyờn phõn ở cỏc kỳ khỏc nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kộp đang nằm trờn mặt phẳng xớch đạo của thoi phõn bào lẫn NST đơn đang phõn li về 2 cực tế bào, trong đú số NST kộp nhiều hơn số NST đơn là 144. Hóy xỏc định:
	a) Cỏc tế bào đang nguyờn phõn ở kỳ nào?
	b) Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiờu?
	c) Nếu nhúm tế bào trờn đều cú nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thỡ chỳng đó trải qua mấy đợt phõn bào?	 
Đáp án
Thang điểm
 a) Căn cứ vào dấu hiệu của NST:
- NST kộp đang tập trung trờn mặt phẳng xớch đạo của thoi phõn bào → cỏc TB đang ở kỳ giữa.
- NST đơn đang phõn li về 2 cực của tế bào → cỏc TB đang ở kỳ sau.
0.5
0.5
 b) Gọi x là số NST kộp, y là số NST đơn (x, y N)
Theo bài ra: x + y = 720 	x = 432
 x – y = 144	 y = 288
=> Số tế bào đang ở kỳ giữa của nguyờn phõn là : 432 : 18 = 24 tế bào
=> Số tế bào đang ở kỳ sau của nguyờn phõn là : 288 : (18 x 2) = 8 tế bào
0.5
0.5
 c)Tổng số tế bào của cả nhúm là: 24 + 8 = 32 tế bào
 Gọi k là số đợt phõn bào => 2k = 32 => k = 5
1.0

File đính kèm:

  • docSSe thi HSG Sinh 9.doc