Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học năm học 2013 – 2014
Câu 1 : ( 6 điểm )
a, Cho các chất sau : CuO, SiO2 ; Ag, AgNO3 ; Zn ; C ; MnO ; MnO2 ; Fe(OH)3¬ ; Fe3O4 Axit HCl có thể tác dụng được với những chất nào? Viết PTHH
b, Từ quặng pirit ( FeS2 ) ; NaCl ; H2O , Chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế dung dịch : FeCl3 ; FeSO4 ; Fe2( SO4)3 ; và Fe(OH)3
c, Có 4 chất bột : MgO ; P2O5 ; BaO ; Na2SO4 .Làm thế nào để phân biệt được các chất bột đó.
Câu 2 : ( 5 điểm )
a, Hòa tan hoàn toàn 12,8 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lit khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn chứa 50% O, 50% S. Hãy xác định tên và hóa trị của kim loại đó.
b, Viết PTHH cho mỗi chuyển hóa sau, xác định các chất A, B, C, D, E :
FeS2 → A → B → C → H2SO4 → A → D → C → A
↓ ↓
C E → BaSO4
Phòng GD DDT huyện Thanh Oai Trường THCS Kim Thư ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2013 – 2014 ( Thời gian làm bài 150 phút ) Câu 1 : ( 6 điểm ) a, Cho các chất sau : CuO, SiO2 ; Ag, AgNO3 ; Zn ; C ; MnO ; MnO2 ; Fe(OH)3 ; Fe3O4 Axit HCl có thể tác dụng được với những chất nào? Viết PTHH b, Từ quặng pirit ( FeS2 ) ; NaCl ; H2O , Chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế dung dịch : FeCl3 ; FeSO4 ; Fe2( SO4)3 ; và Fe(OH)3 c, Có 4 chất bột : MgO ; P2O5 ; BaO ; Na2SO4 .Làm thế nào để phân biệt được các chất bột đó. Câu 2 : ( 5 điểm ) a, Hòa tan hoàn toàn 12,8 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lit khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn chứa 50% O, 50% S. Hãy xác định tên và hóa trị của kim loại đó. b, Viết PTHH cho mỗi chuyển hóa sau, xác định các chất A, B, C, D, E : FeS2 → A → B → C → H2SO4 → A → D → C → A ↓ ↓ C E → BaSO4 Câu 3 : ( 3 điểm ) Tổng số hạt p , n, e trong hai nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y là 122 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 34. Số hạt mang điện của nguyên tố Y gấp 2 lần số hạt mang điện của nguyên tố X còn số hạt không mang điện của nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tố X là 16 hạt. Tìm tên 2 nguyên tố X, Y và nêu tính chất đặc trưng của 2 nguyên tố đó. Câu 4 : ( 6 điểm ) a, Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. (1) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ? (2) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. (3) Nếu biết kim loại hóa trị III là nhôm có số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào ? b, Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh ( không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng HCl dư thoát ra khí B. Cho khí B đi chậm qua dung dịch Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (1) Viết PTHH và cho biết A, B, D là gì? (2) Tính thể tích khí B ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng kết tủa D (3) Cần bao nhiêu thể tích O2 ở điều kiện tiêu chuẩn để đốt hoàn toàn khí B ? - Hết - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 (6điểm) Có 3 ý , mỗi ý 2 điểm Axit HCl phản ứng được với các chất : CuO ; AgNO3 ; Zn ; MnO ; MnO2 ; Fe(OH)3 ; Fe3O4 - - Viết PTHH đúng : Mỗi PT đúng được 0,2 điểm Viết PTHH đúng : Mỗi PT đúng được 0,2 điểm 2 - Viết PTHH đúng : Mỗi PT đúng được 0,25 điểm ( 8 pt ) 2 c, Đem các chất bột hòa tan vào nước : Na2SO4 -à dd Na2SO4 BaO + H2O à Ba(OH)2 P2O5 + 3H2O à H3PO4 còn lại MgO không tan trong nước Dùng quỳ tím thử 3 dung dịch trong suốt : + Dung dịch làm quỳ tím " xanh là dd Ba(OH)2 à nhận ra BaO + Dung dịch làm quỳ tím " đỏ là dd H3PO4 à nhận ra P2O5 + Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím " dd Na2SO4 1 1 2 (5điểm) a, Khí thu được là SO2 PTHH : 2A + 2xH2SO4 " A2(SO4)x + xSO2 + 2xH2O số mol A = 2/x số mol SO2 = 0,4/x mol mà MA. 0,4/x = 12,8 g => MA = 12,8x / 0,4 Biện luận : x 1 2 3 MA 32 64 96 Loại Chọn Loại Vậy kim loại là Cu , hóa trị II 0.5 1 1 - Chọn chất đúng A,B,C, D, E lần lượt là: SO2, SO3 , BaSO3 ; Na2SO3 ; và Na2SO4 - Viết đúng 10 pt, mỗi phương trình x 0,2 điểm 0.5 2 3 (3điểm) - Gọi số p, n , trong nguyên tử X và Y lần lượt là a, b và x, y. Ta có hệ pt 0.5 2a + b + 2x + y = 122 2a + 2x – ( b + y) = 34 => a = 13 ; b = 14 ; x = 26 ; y = 30 2x = 4a Y = 16 + b => X= a + b = 27 ( Nhôm) Y = x + y = 56 ( sắt ) 1,5 0.5 Tính chất đặc trưng của 2 nguyên tố Al và Fe là tính kim loại 0.5 4 (6điểm) Mỗi ý 3 điểm a, PT : A + 2HCl " ACl2 + H2 2B + 6HCl " 2BCl3 + H2 Số mol HCl = 0,17.2 = 0,34 mol = 2 lần số mol H2 => số mol = 0,17 mol à VH2 = 0,17. 22,4 = 3,808 lit m muối = mkl + mcl = 4 + ( 0,34.35,5) = 16,07 g B la Al có nAl = 5nA thì : 2a + 15a = 0,34 mol => a = 0,02 mol và 5a = 0,1 => MA = 65 ; A là Zn b, Viết được 4 pt , mỗi pt x 0,2 điểm = 0,8 điểm A gồm FeS và Fe dư B gồm H2S và H2 D là PbS - Tính toán theo các phương trình được : VB = VH2 + VH2S = 6,72 lit mD = 47,8 gam VO2 = 7,84 lit 0.5 0,5 1 1 1.2 0.5 1
File đính kèm:
- Huyện Thanh Oai 13 14.doc