Bài giảng Tuần 10 - Tiết 19: Thực hành : Tính chất hóa học của bazơ và muối (tiếp theo)

. MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đựoc củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng tư duy , quan sát.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

 

doc96 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 10 - Tiết 19: Thực hành : Tính chất hóa học của bazơ và muối (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc vôi vẩn đục là khí CO
 2CO(k) + O2(k) CO2 (k)
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Còn lại là H2
 H2 (k) + O2 (k) H2O (l)
Bài tập 5: (SGK)
a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH
FexOy + yCO xFe + y CO2
 Theo PT
(56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe
 32 g 22,4g
mà M FexOy = 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3
n Fe2O3 = 0,1mol
theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol
 Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol
mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. BTVN: 4, 5, 6
3. Chuẩn bị bài thực hành
	Chương IV: hiđrocacbon nhiên liệu	
***
Tiết 43: Ngày tháng năm 2007
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Thế nào là hợp chất hữu cơ.
- Phân biệt được chất hữu cơ thông thường với chất vô cơ.
- nắm được cách phân biệt các loại hợp chất hữu cơ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phân tử. 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.
Dụng cụ: ống nghiệm đé sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn.
Hóa chất: bông, dd Ca(OH)2 
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ: 
HS: Quan sát H 4.1
GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ, tranh ảnh
? Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy bông úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào rồi lắc đều.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được:
? giải thích tại sao nước vvoi lại vẩn đục?
GV: Tương tự khi đốt các chất hữu cơ khác đều tạo ra CO2.
HS đọc kết luận
GV: Chốt kiến thức
GV: Thuyết trình
Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại: Hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon
? Em có nhận xét về thành phần của hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon?
Bài tập 1: Cho các chất sau đây: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, CO, CH3OH, C2H5COOH, C3H7OH, MgCO3
Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất hữu cơ đâu là hợp chất vô cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
HS làm bài tập vào vở
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu:
- Hợp chất có hầu hết trong lương thực, thực phẩm, trong đồ dùng và trong coe thể sinh vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon.
Đa số hợp chất cacbon là hợp chất hữu cơ trừ CO, CO2, H2CO3
3. Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
- Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố: C và H
- Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H , trong phân tử còn có các nguyên tố khác như N, O, Cl2 .
Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ :
HS Đọc phần thông tin trong SGK
? Hóa học hữu cơ là gì?
? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế nào trong đời sống và xã hội ? 
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và các chuyển đổi của chúng.
- Nghành hóa học hữu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.
C. Củng cố:
1. Làm bài tập số 2 SGK
2. Nhóm các chất dều gồm các hợp chất hữu cơ:
	A. K2CO3, CH3COOH, C2H6
	B. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl
	C. CH3Cl, C2H6O, C3H8
Nhóm các chất gồm các hiđrocacbon là:
C2H4, CH4, C2H5OH
C3H6, C4H10, C2H4
C2H4, CH4, C3H7Cl
Tiết 44: Ngày tháng năm 2007
Cấu tạo hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa tri của chúng: C (IV), H (I) , O(II)
- Hiểu được mỗi mộy hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tao ứng với một trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử cacbon có khả nănh liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Biết cách viết công thức hóa học, phân biệt các chất khác nhau thông qua CTCT.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của một số hợp chất hữu cơ đơn giản. 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng hình que.
Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ?
2. Có mấy lọai hợp chất hữu cơ? làm bài tập số 5.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ: 
? Nhắc lại hóa trị của H, O , C
GV: Thông báo hóa trị của H,C,O trong hợp chất hữu cơ.
GV:Giới thiệu cho HS hiểu nếu dùng mỗi nét gạch biẻu diễn một đơn vị hóa trị. Cá nguyên tử lên két theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử.
GV: Lấy ví dụ mộy số CTCT hợp chất hữu cơ. 
? Những nguyên tử cacbon có liên kết được với nhau không?
GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình một số hợp chất hữu cơ.
GV: Giới thiệu 3 loai mạch
? Hãy biểu diễn liên kết trong phân tử C4H8, C4H10.
GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử C2H6O có 2 chất khác nhau đó là rượu etylic và đimetylete
GV: viết CTCT của 2 chất trên
? Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong phân tử?
1. hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ:
- Trong các hợp chát hữu cơ cacbon luôn có hóa tri IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I.
- Phân tử CH4 H
 H C H
 H
 - Phân tử CH3OH H
 H C O H
 H
- Phân tử CH3Cl H
 H C Cl
 H
2. Mạch cacbon: Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng:
- Mạch thẳng:
 H H H H
 H - C - C - C - C - H
 H H H H 
- Mạch nhánh:
 H H H H
 H - C - C - C - C - H
 H H H 
 H - C - H
 H
- Mạch vòng:
 H H 
 H - C - C - H
 H C - C - H 
 H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử:
- Rượu etylic:
 H H 
 H - C - C - O - H
 H H 
- Đimety ete: 
 H H 
 H - C - O - C - H
 H H 
- Mỗi hợp chất hữu cơ có trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử tronh phân tử. 
Hoạt động 2: Công thức cấu tạo :
GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận trong SGK
? Hãy nêu ý nghĩa của công thức cấu tạo?
- Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết xác định của các nguyên tử trong phân tử.
- C2H4 : Etilen
 H H
 C = C Viết gọn: CH2 = CH2
 H H
- Rượu etylic:
 H H 
 H - C - C - O - H
 H H 
Viết gọn: CH3 - CH2 - OH
Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
C. Củng cố:
1. Nhắc lại những ý chính trong bài.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H5OH, C3H8, CH4
3. bài tập về nhà: 1,2,3,4 (SGK trang 112)
Tiết 45: Ngày tháng năm 2007
metan
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
Mô hình phân tử metan dạng đặc, dạng rỗng.
Băng hình về phản ứng của metan với clo, điều chế metan (nếu có)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức cấu tạo?
2. Làm bài tập số 2,4.
B. Bài mới: 
 Công thức phân tử: CH4
 Phân tử khối: 16
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên tính chất vật lý: 
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan.
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí metan, bằng kiến thức thực tế hãy nêu tính chất vật lý của khí metan?
? Hãy tính tỷ khối của metan với không khí?
GV; Giới thiệu về phản ứng điều chế khí metan.
Bài tập 1: Hãy chọn ý đúng trong các ý sau: 
Tính chất cơ bản của khí metan là:
 A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
 B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nước.
 C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
 D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
- Trong tự nhiên metan có trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogas.
 - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :
GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân tử cả dạng đặc và dạng rỗng.
? Hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của metan?
GV: chỉ có một gạch lên kết nối giữa các nguyên tử. Đó là liên kết đơn.
Công thức cấu tạo:
 H
 H C H
 H
- Trong phân tử có 4liên kết đơn.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan :
GV: Giới thiệu về phản ứng đốt cháy khí metan?
? Đốt cháy khí metan thu được sản phẩm gì?
? Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng làm nhiên liệu.
Hỗn hợp 1V metan và 4V oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
GV: Giới thiệu về phản ứng của metan với clo.
? Hãy viết PTHH?
GV; Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
? Vậy như thế nào là phản ứng thế?
Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và H2O:
 CH4(k) + O2 (k) t CO2 (k) + H2O (l)
Tác dụng với clo:
 H H 
H C H +Cl - Cl askt H - C - Cl + HCl 
 H H
- Viết gọn:
CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl
- Nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử Cl. Phản ứng trên được gọi là phane ứng thế.
Hoạt động 4: ứng dụng :
? Hãy nêu ứng dụng của khí metan?
- làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Làm nguyên liệu để điều chế H2 theo sơ đồ:
 CH4 + 2H2O txt CO2 + 4H2
- dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
C. Củng cố:
1. Nêu tính chất hóa học của metan?
2. BT: Tính thể tích oxi ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan
3. BTVN: 1,2,3,4 SGK
 Tiết 46: Ngày tháng năm 2007
etilen
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của etilen.
- Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó
- Hiểu được phản ứng trùng hợp, phản ứng cộng, là phản ứng đặc tr

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(21).doc