Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 55)

Mục tiêu:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9.

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính toán theo PTHH.

- Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn.

II. Phương tiện dạy học:

- HS ôn tập kiến thức lớp 8

- GV hệ thống câu hỏi ôn tập

 

doc123 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 55), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sĩ số
9A
9B
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được 
+ Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
+ So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương Tiện dạy học
Bảng phụ
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra 
	HS1. Nêu tính chất hóa học của cacbon? Viết PTHH minh họa?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cacbon oxit:
GV: Nêu công thức phân tử, nguyên tử khối của cacbon oxit?
Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
- Nhắc lại có mấy loại oxit?
- Thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
- Hãy viết PTHH minh họa?
- Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:
GV: Hãy nêu công thức phân tử, nguyên tử khố của Cacbonđioxit?
- Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Nêu hiện tượng quan sát được?
- Kết luận và viết phương trình hoá học?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
- Viết phương trình phản ứng của oxit axit với bazơ và oxit bazo?
- Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- Làm ga trong nước giải khát
4. Củng cố - luyện tập:
- Đọc bài đọc thêm?
- Trả lời câu hỏi sau: Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở, sgk
- làm bài tập sgk/87
- Đọc và nghiên cứu trước bài 28
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Tiết 35: ôn tập học kỳ I
Ngày giảng 
Lớp, sĩ số
9A
9B
I. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện dạy học
Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra (lồng vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 
- Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
- Viết sơ đồ chuyển hóa?
- Viết phương trình hoá học thực hiện sự chuyển hóa đó?
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
Lấy VD minh họa, Viết phương trình hoá học 
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 Axit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
- HS viết PTHH minh hoạ
 Hoạt động 2: Bài tập:
GV: yêu cầu HS làm bài tập sgk
GV: Hướng dẫn
- Vận dụng dãy hoạt động hó học của kim loại
Viết phương trình hoá học lần lượt xảy ra
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 4: HS trả lời miệng
3. Bài tập 5: 
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : nZn = nH = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
% Zn = = 28,6 %
% ZnO = = 71,4 %
4. Củng cố - luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở, sgk
- Làm lại bài tập đã chữa
- Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
 Tiết 36: Kiểm tra học kỳ 
Ngày giảng 
lớp, sĩ số
9A
9B
I. Mục tiêu:
- Nhằm kiển tra , đánh giá mức độ nhận thức của HS về kiến thức hoá đã được học từ đầu năm.Từ đó phân loại được HS và đưa ra được PPGD phù hợp với từng đối tượng
- Phát triển kỹ năng trình bày, làm việc khoa học ở học sinh.
- HS tích cực, tự giác, trung thực trong học tập
II. Phương tiện dạy học:
GV : chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án
 HS : Ôn tập toàn bộ nội dung đã học
III. Tiến trìng bài giảng:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: * Ma trận: 
Các chủ đề
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các loại
 hợp chất vô cơ
3
 1
1
 2,5
1
 0,5
5
 4
Kim loại
1
 0,5
1
 1
1
 0,5
1
 3
4
 5
Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
1
 0,5
1
 0,5
2
 1
Tổng
6
 3
3
 3,5
2
 3,5
11
 10
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất
Cõu 1. Hợp chất nào sau đõy là Bazơ:
	A. Đồng (II) nitrat.	B. Kali clorua.
	C. Canxi hiđrụxit.	D. Lưu huỳnh điụxit.
Cõu 2. Cỏc cặp chất nào sau đõy khụng xóy ra phản ứng hoỏ học:
	A. Na2O và dung dịch HCl.	B. CO2 và dung dịch NaOH.
	C. CaO và dung dịch KOH.	D. SO2 và dung dịch Ca(OH)2.
Cõu 3. Phản ứng nào sau đõy cú xuất hiện chất kết tủa?
	A. Dung dịch Natri clorua với dung dịch Đồng (II) sunfat.
	B. Dung dịch Natri cacbonat với dung dịch Axit clohyđric.
	C. Dung dịch Bạc nitrat với dung dịch Natri clorua.
	D. Dung dịch Đồng(II) sunfat với dung dịch Bari clorua.
Cõu 4. Khi nung núng CaCO3 thấy cú chất khớ bay ra. Chất khớ đú làm:	
	A. Dung dịch Đồng (II) sunfat mất màu.	B. Dung dịch nước vụi trong vẩn đục.
	C. Nước cú tớnh Bazơ.	D. Tất cả đỏp ỏn điều sai.
Cõu 5. Một hỗn hợp gồm: sắt, đồng, kẽm. Cho hỗn hợp trờn tỏc dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, người ta thu được một dung dịch A và chất rắn B. chất rắn B là:
	A. Đồng B. Kẽm C. Sắt D. Đồng và Kẽm 
Cõu 6. Tớnh chất húa học riờng của Nhụm là:
	A. Tỏc dụng với dung dịch axit giải phúng H2.	
	B. Khụng tỏc dụng với axit H2SO4 đặc nguội.
	C. Tỏc dụng vớ dung dịch muối của kim loại đứng sau.
	D. Tỏc dụng được với dung dịch kiềm.
Cõu 7. Gang là hợp kim của sắt với cỏcbon. Trong đú cacbon chiếm:
	A. Từ 2-5%. B. Từ 3- 6% C. dưới 2% D. trờn 5%
II. Tự luận:
Câu 8: Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau:
Fe FeO FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeO 
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp gồm sắt và magie bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 4,48 lit khí hiđro (đo ở đktc).
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài làm:
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
C
0,5
2
C
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
A
0,5
8
2 Fe + O2 2 FeO
FeO + 2 HCl FeCl2 + H2O
FeCl2 + 2 AgNO3 Fe(NO3)2 + 2 AgCl 
Fe(NO3)2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaNO3
Fe(OH)2 FeO + H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
9
Gọ x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg
nH2 = = 0,2 mol
a. Phương trình phản ứng:
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
 x 2 x x
Mg + 2 HCl MgCl2 + H2
y 2y y
b. Theo PT ta có hệ phương trình : x + y = 0,2 
 56 x + 24 y = 8
 x = 0,1 mol , y = 0,1 mol
Khối lượng của mỗi kim loại là: mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
 m Mg = 0,1 . 24 = 2,4 g
c. Tổng số mol axit cần dùng là: 2x + 2y = 0,4 mol 
Nồng độ mol của axit ần dùng là: CM = = = 2 M
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
4. Củng cố: 
- GV: Thu bài khi hết giờ
- Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập, làm lại bài kiểm tra vào vở
- Đọc trước bài 29
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Học kỳ II
Ngày soạn: 
Tiết 37: Bài 29 Axit cacbonnic và muối cacbonat
Ngày giảng 
lớp, sĩ số
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
- Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Axit cacbonnic:
GV: yêu cầu HS đọc SGK
? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu?
GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
- H2CO3 có trong nước mưa
2. Tính chất hóa học:
 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O
Hoạt động 2: Muối cacbonnat:
? Nhận xét về thành phần các muối:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2
? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
? Hãy nêu ứn

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(54).doc
Giáo án liên quan