Ngân hàng câu hỏi năm học 2012 -2013 môn sinh học khối 8

1. Phản xạ là gì? Cho một số ví dụ ? (Nhận biết , kiến thức đến tuần 2 – Thời gian : 7 phút)

Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường.

Ví dụ:

Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt

Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại.

2. Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt? (Nhận biết,vận dụng, kiến thức đến tuần 2 – Thời gian : 10 phút)

Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.

Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ.

Phân biệt:

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi năm học 2012 -2013 môn sinh học khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu
Vệ sinh hô hấp : (vận dụng – Thời gian : 10 phút)Các tác nhân gây hại đường hô hấp :Bảng 22 (trang 72)
Vệ sinh hô hấp (trang 72,73)
Thức ăn và sự tiêu hoá : (Nhận biết, Thông hiểu, kiến thức đến tuần 13 – Thời gian : 10 phút)
Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được qua thành ruộc và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được.
Tiêu hoá ở khoang miệng (Nhận biết, Thông hiểu, vận dụng, kiến thức đến tuần 14 – Thời gian : 10 phút)
Thức ăn được đưa vào miệng sẽ diễn ra các hoạt động sau:
Tiết nước bọt 
Nhai
Đảo trộn thức ăn
Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt
Tạo viên thức ăn
Biến đổi hoá học:
Đường mantozo
kiềm, 370
Tinh bột (chín)
Tiêu hoá ở ruột non: (Nhận biết, Thông hiểu , kiến thức đến tuần 15 – Thời gian : 10 phút)
Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt hoá học là chủ yếu .Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hỗ trợ như gan,tuy, các tuyến ruột , nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit , lipit , protêin) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn , glixêrin và axít béo , axít amin.
Sự hấp thụ chất dinh dưỡng: (Nhận biết, Thông hiểu , kiến thức đến tuần 15 – Thời gian : 10 phút)
Chủ yếu diễn ra ở ruột non. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng khoãng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. Ruột non đạt tới 400-500 m2
Hai con đường hấp thụ:
Đường máu : đường mantôzơ , axit amin , 30% lipit , một số chất độc
Đường bạch huyết : các vitamin tan trong dầu , 70% lipit .
Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối đến các tế bào cơ thể
Vệ sinh hệ tiêu hoá: (Nhận biết, Thông hiểu, vận dụng , kiến thức đến tuần 15 – Thời gian : 10 phút)
Tác nhân gây hại : các vi sinh vật gây bệnh , các chất độc hại trong thức ăn đồ uống , ăn không đúng cách.
Vệ sinh : cần hình thành các thòi quen ăn uống hợp vệ sinh , ăn khẩu phần ăn hợp lý , ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn đễ bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả
Xem trang 97 , 98
 Nước tiểu đầu hình thành do: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20 – Thời gian : 1 phút)
 A/ Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận 
B/ Quá trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận
C/ Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận 
D/ Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận
 Vitamin giúp tránh bệnh quáng gà và khô giác mạc là: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 28 – Thời gian : 10 phút)
 A/ Vitamin D	 B/ Vitamin C	 C/ Vitamin B	 D/ Vitamin A
 Viễn thị là do : (Nhận biết, Thông hiểu, vận dụng , kiến thức đến tuần 29 – Thời gian : 1 phút)
 A/ Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thủy tinh thể quá dẹp .
B/ Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thủy tinh thể quá phồng .
 C/ Cầu mắt dài bẩm sinh hoăc thủy tinh thể quá dẹp . 
D/ Cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thủy tinh thể quá phồng . 
 Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: (Nhận biết, 2 – Thời gian : 1 phút)
 A/ Thận, cầu thận, bóng đái, ống đái.	
B/ Thận, ống dẫn nước tiểu, cầu thận, ống đái.
C/ Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
D/ Ống dẫn nước tiểu, cầu thận, ống đái, bóng đái.
 Có bao nhiêu dây thần kinh tủy ? (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24 – Thời gian : 1 phút)
A/ 31	B/ 32	C/ 62	D/ 64
 Cấu tạo da gồm mấy lớp? (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22 – Thời gian : 1 phút)
A/ 2	B/ 3	C/ 4	D/ 5
 35. Bài thực hành phân tích khẩu phần cho trước (vận dụng , kiến thức đến tuần 15 – Thời gian : 10 phút)
: cách tính số liệu về thành phần các chất dinh dưỡng ( HS biết cách tính toán các chất dinh dưỡng protein, lipit, gluxit và năng lượng do các chất này cung cấp)
 36.Mục tiêu bài thực hành sơ cứu cầm máu: ( Thông hiểu, vận dụng , kiến thức đến tuần 16 – Thời gian : 10 phút)
Phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay chỉ là mao mạch
Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garo và biết những quy định khi đặt garo
Mục tiêu bài thực hành tìm hiểu hoạt động của enzym: Thông hiểu, vận dụng , kiến thức đến tuần 17 – Thời gian : 10 phút)
Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzym hoạt động
biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
 Cấu tạo ngoài và trong của đại não. (Nhận biết, Thông hiểu, vận dụng – , kiến thức đến tuần 25 - Thời gian : 10 phút)
a.Hình daïng vaø caáu taïo ngoaøi
-Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa .
-Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương.
-Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não và làm tăng diện tích bề mặt não. 
b.Cấu tạo trong 
-Chất xám ở ngoài: Làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp 
-Chất trắng ở trong: Là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống
 So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. (Nhận biết, Thông hiểu, vận dụng – , kiến thức đến tuần 25 - Thời gian : 10 phút)
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
2. Bẩm sinh
3. Bền vững
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại
5. Số lượng hạn chế
6. Cung phản xạ đơn giản
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
1’. Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện ( Đã được kích thích không điều kiện một số lần)
2’. Được hình thành trong đời sống qua học tập và rèn luyện
3’. Dễ mất khi không củng cố
4’. Không di truyền mang tính chất cá thể
5’. Số lượng không hạn định
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
7’. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của đại não.
 Thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống (Nhận biết, Thông hiểu – , kiến thức đến tuần 25 - Thời gian : 7 phút)
Điều kiện
 thí nghiệm
Thí nghiệm
Cường độ và vị trí kích thích 
Kết quả quan sát 
Ếch đã hủy não, để nguyên tủy
1
Kích thích nhẹ chi sau bên phải bằng HCl 0.3% 
Chi sau bên phải co
2
Kích thích chi đó mạnh hơn bằng HCl 1 %
2 chi sau co
3
Kích thích rất mạnh chi đó bằng HCl 3 %
Cả 4 chi đều co
Cắt ngang tủy 
4
Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCl 3 %
Chỉ 2 chi sau co
5
Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCl 3 %
Chỉ 2 chi trước co
Hủy tủy trên vết cắt ngang
6
Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCl 3 %
2 chi trước không co nữa
7
Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCl 3 %
2 chi sau co 
HS kết luận được:Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển các phản xạ 
 41. Mổ tả cấu tạo trong của đại não ? (Nhận biết – Kiến thức đến tuần 25 - Thời gian : 8 phút))
a. Hình dạng cấu tạo ngoài :
 Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nưả 
Rãnh sâu chia bán cầu não là, 4 thùy (trán , đỉnh , chẩm , thái dương) 
Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não à tăng diện tích bề mặt não.
b. Cấu tạo trong :
Chất xám ( ngoài ) : làm thành vỏ não dày 2- 3mm gồm 6 lớp. 
Chất trắng ( trong) : là các đường thần kinh. 
Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. 
 42.Cận thị là gì? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục? (Nhận biết – Kiến thức đến tuần 26 - Thời gian : 6 phút))
- Cận thị : Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần 
- Nguyên nhân : 
 + Bẩm sinh : Cầu mắt dài hơn bình thường
 + Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách, xem tivi....
- Cách khắc phục : Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận ).
 43. Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại? (Nhận biết – Kiến thức đến tuần 21 - Thời gian : 8 phút))
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lý:
+ Không ăn quá nhiều prôtêin, qúa mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại 
+ Uống đủ nước
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu
 44.Hoàn thành bảng sau: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 30 - Thời gian : 10 phút)
Tuyến nội tiết 
Hooc môn 
Tác dụng 
Tuyến giáp 
Tiroxin
Canxitônin
-Hoocmôn tiroxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào 
- Hoocmôn canxitônin tham gia điều hòa lượng canxi và phôtpho trong máu 
Tuyến tụy
+Teá baøo α : Tieát glucagoân 
+Teá baøo β: Tieát insulin 
Nhôø taùc duïng ñoái laäp cuûa hai loaïi hooc moân maø tæ leä ñöôøng huyeát luoân oån ñònh, ñaûm baûo hoaït ñoäng sinh lí cuûa cô theå dieãn ra bình thöôøng
Tuyến trên thận
+Phần vỏ:Tiết các hoocmôn điều hòa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali 
+Phần tủy: Tiết ađrênalin và noađrênalin 
+Phần vỏ:Tiết các hoocmôn điều hòa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam.
+Phần tủy: Tiết ađrênalin và noađrênalin điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, cùng glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu.
Tuyến sinh dục 
Testôstêrôn 
Ostrogen
- Testosteron gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam 
- Ostrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ 
45. Nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền bệnh AIDS. (Nhận biết, Thông hiểu, vận dụng – , kiến thức đến tuần 35 - Thời gian : 10 phút)
* Nguyên nhân:do vi rut HIV gây nên. Virut này xâm nhập vào cơ thể phá hủy hệ thống miễn dịch làm cho cơ thể mất hết khả năng chống lại các virut, vi khuẩn gây bệnh.
* Triệu chứng: 
 - Thời kì nhiễm HIV: Kéo dài từ 2-8 năm. Trong thời gian này cơ thể vẫn khỏe mạnh bình thường, không có ( hoặc ít) những triệu chứng rõ rệt nhưng khả năng lây truyền sang người khác rất lớn.
- Thời kì toàn phát của AIDS, có 3 biểu hiện chính sau:
 + Sốt kéo dài trên một tháng mà không rõ nguyên nhân
 + Ỉa phân lỏng kéo dài trên một tháng, uống thuốc mà không cầm được và không rõ nguyên nhân.
 + Sút cân nhanh và nhiều trong một thời gian ngắn.
* Đường lây truyền
-Qua đường máu:(Tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm )
-Quan hệ tình dục không an toàn 
-Qua nhau thai (từ mẹ sang con )
* Tác hại: Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh dẫn tới tử vong
46.Điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và giải thích. (Nhậ

File đính kèm:

  • docde cuong sinh.doc
Giáo án liên quan