Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 158: Kiểm tra Tiếng Việt (Có đáp án)

ĐỀ BÀI

Câu 1: (1,5 điểm) Khởi ngữ là gì? Tìm khởi ngữ trong ví dụ: “ Nghe gọi, con bé giật mình, trong mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động”

Câu 2: (1,5 điểm) Có những thành phần biệt lập nào? Nêu công dụng của thành phần tình thái?

Câu 3: (2 điểm) Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?

Câu 4: (2 điểm) Xác định thành phần biệt lập trong câu văn sau, đó là thành phần biệt lập nào?

“Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.

 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

Câu 5: (3 điểm) Viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu về chủ đề môi trường có sử dụng thành phần cảm thán và tình thái rồi gạch chân 2 thành phần đó?

 

doc9 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 158: Kiểm tra Tiếng Việt (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9
Tiết 158: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Khởi ngữ
Nắm được khái niệm khởi ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
 Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
2. Các thành phần biệt lập
Nắm được khái niệm các thành phần biệt lập.
Viết đoạn văn có sử dụng TP biệt lập
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 4,5
Tỉ lệ: 45 %
3. Các thành phần biệt lập, Nghĩa tường minh và hàm ý
Nắm được khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
Xác định và giải thích nghĩa tường minh và hàm ý trong câu văn, đoạn văn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 % 
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: %
Tổng số câu:3
Tổng số điểm:5
Tỉ lệ: 50 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tổng số câu: 5
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
...... 
...... 
...... 
...... 
...... 
...... 
...............
...... 
.. 
...... 
...... 
...... 
...... 
..... 
...... 
...... 
...... 
.. 
...... 
ĐỀ 1
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9
 Tiết 158: Kiểm tra Tiếng việt
 Họ và tên: .............................................................. Lớp 9A
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm) Khởi ngữ là gì? Tìm khởi ngữ trong ví dụ: “ Nghe gọi, con bé giật mình, trong mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động” 
Câu 2: (1,5 điểm) Có những thành phần biệt lập nào? Nêu công dụng của thành phần tình thái?
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?
Câu 4: (2 điểm) Xác định thành phần biệt lập trong câu văn sau, đó là thành phần biệt lập nào?
“Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.
 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Câu 5: (3 điểm) Viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu về chủ đề môi trường có sử dụng thành phần cảm thán và tình thái rồi gạch chân 2 thành phần đó?
BÀI LÀM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Tiết 158: Kiểm tra Tiếng việt
ĐỀ 1
Câu 1: (1,5 điểm)
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với (0,5 điểm)
- Khởi ngữ trong ví dụ: “ Nghe gọi, con bé giật mình, trong mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động”. (1 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm) 
	- Có 4 thành phần biệt lập:
+ Thành phần tình thái. (0,25 điểm) + Thành phần cảm thán. (0,25 điểm)
+ Thành phần phụ chú. (0,25 điểm) + Thành phần gọi đáp. (0,25 điểm)
- Công dụng của thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm) 
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. (1 điểm)
	- Hàm ý là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. (1 điểm)
Câu 4: (2 điểm) 
- Thành phần biệt lập trong câu văn: “Chao ôi” (1 điểm)
- Câu văn sử dụng thành phần cảm thán. (1 điểm)
Câu 5: (3 điểm) 
	- Đoạn văn đảm bảo số lượng 7 đến 10 câu. (0,5 điểm)
- Đúng chủ đề môi trường, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. (1 điểm)
- Sử dụng đủ thành phần cảm thán và tình thái. (1 điểm)
- Gạch chân đúng 2 thành phần đã sử dụng. (0,5 điểm)
ĐỀ 2
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9
 Tiết 158: Kiểm tra Tiếng việt
 Họ và tên: .............................................................. Lớp 9A
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm) Khởi ngữ là gì? Tìm khởi ngữ trong ví dụ: “ Ông cứ đứng vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này làm ông khổ tâm hết sức”.
(Kim Lân, Làng)
Câu 2: (1,5 điểm) Có những thành phần biệt lập nào? Nêu công dụng của thành phần cảm thán?
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?
Câu 4: (2 điểm) Xác định câu chứa hàm ý trong đoạn trích sau và cho biết nội dung của hàm 
ý đó?
“Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
	- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại.”
 (Nguyễn Quang Sang, Chiếc lược ngà)
Câu 5: (3 điểm) Viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu về chủ đề môi trường có sử dụng thành phần cảm thán và tình thái rồi gạch chân 2 thành phần đó?
BÀI LÀM
........................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Tiết 158: Kiểm tra Tiếng việt
ĐỀ 2
Câu 1: (1,5 điểm)
 - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với (0,5 điểm)
- Khởi ngữ trong ví dụ: “Ông cứ đứng vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này làm ông khổ tâm hết sức”. (1 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
 - Có 4 thành phần biệt lập:
+ Thành phần tình thái. (0,25 điểm) + Thành phần cảm thán. (0,25 điểm)
+ Thành phần phụ chú. (0,25 điểm) + Thành phần gọi đáp. (0,25 điểm)
- Công dụng của thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận ).(0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. (1 điểm)
	- Hàm ý là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. (1 điểm)
Câu 4: (2 điểm) 
- Câu chứa hàm ý trong đoạn trích: “ Cơm chín rồi!” (1 điểm)
- Nội dung của hàm ý là: “Ông vô ăn cơm”. (1 điểm)
Câu 5: (3 điểm) 
	- Đoạn văn đảm bảo số lượng 7 đến 10 câu. (0,5 điểm)
- Đúng chủ đề môi trường, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. (1 điểm)
- Sử dụng đủ thành phần cảm thán và tình thái. (1 điểm)
- Gạch chân đúng 2 thành phần đã sử dụng. (0,5 điểm)
ĐỀ 3
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9
 Tiết 158: Kiểm tra Tiếng việt
 Họ và tên: .............................................................. Lớp 9A
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm) Khởi ngữ là gì? Tìm khởi ngữ trong ví dụ: “Giàu, tôi cũng giàu rồi.”
 (Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
Câu 2: (1,5 điểm) Có những thành phần biệt lập nào? Nêu công dụng của thành phần cảm thán?
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?
Câu 4: (2 điểm) Xác định câu chứa hàm ý trong đoạn trích và cho biết nội dung của hàm ý đó?
“Bác lái xe dắt anh ta lại chỗ nhà hội họa và cô gái:
- Đây, tôi giới thiệu với anh một họa sĩ lão thành nhé. Và cô đây là kĩ sư nông nghiệp. Anh đưa khách về nhà đi. Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá. Anh hãy đưa ra cái món chè pha nước mưa thơm như nước hoa của Yên Sơn nhà anh”
 (Nguyễn Quang Sang, Chiếc lược ngà)
Câu 5: (3 điểm) Viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu về chủ đề môi trường có sử dụng thành phần cảm thán và tình thái rồi gạch chân 2 thành phần đó?
BÀI LÀM
...........................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Tiết 158: Kiểm tra Tiếng việt
ĐỀ 3
Câu 1: (1,5 điểm)
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với  (0,5 điểm)
- Khởi ngữ trong ví dụ: “Giàu, tôi cũng giàu rồi.” (1 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm) 
 - Có 4 thành phần biệt lập:
+ Thành phần tình thái. (0,25 điểm) + Thành phần cảm thán. (0,25 điểm)
+ Thành phần phụ chú. (0,25 điểm) + Thành phần gọi đáp. (0,25 điểm)
- Công dụng của thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.(0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. (1 điểm)
	- Hàm ý là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. (1 điểm)
Câu 4: (2 điểm) 
- Câu chứa hàm ý trong đoạn trích:“Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá” (1điểm)
- Nội dung của hàm ý là: “Ông họa sĩ già chưa kịp uống nước chè ở đấy”. (1 điểm) 
Câu 5: (3 điểm) 
	- Đoạn văn đảm bảo số lượng 7 đến 10 câu. (0,5 điểm)
- Đúng chủ đề môi trường, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. (1 điểm)
- Sử dụng đủ thành phần cảm thán và tình thái. (1 điểm)
- Gạch chân đúng 2 thành phần đã sử dụng. (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_9_tiet_158_kiem_tra_tieng_viet_c.doc