Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.

 Câu 1 (0,25 điểm): Câu dưới đây thuộc kiểu câu nào?

- Các em đừng khóc. (Thanh Tịnh)

A. Câu cảm thán B. Câu trần thuật C. Câu nghi vấn D. Câu cầu khiến

 Câu 2 (0,25 điểm): Ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng phụ là dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc? Điều đó đúng hay sai ?

A. Đúng B. Sai

Câu 3 (0,5 điểm): Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để có khái niệm đúng về hành động nói.

Hành động nói là hành động được thực hiện .nhằm . nhất định.

Câu 4 (1,0 điểm): Nối từ ngữ để nhận biết kiểu câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 127)
(Ma trận gồm 02 chủ đề, 01 trang)
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
1. Kiểu câu: Cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định, 
- Khoanh tròn đáp án xác định kiểu câu, chức năng chính, nối kiểu câu với từ ngữ nhận biết tương ứng 
Viết một đoạn văn ngắn (từ 7-10 câu) nói về tác hại của việc không chấp hành luật an toàn giao thông, trong đó có sử dụng một câu cầu khiến và một câu cảm thán (gạch chân câu nghi vấn và câu cảm thán mà em đã sử dụng). 
 Câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1,2,4
1,5
15%
1
5,0
50%
4
6,5
65%
2. Lựa chọn trật tự từ trong câu, chữa lội diễn đạt hành động nói
Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm về hành động nói
Chỉ ra và sửa lại chỗ sai trong việc diễn đạt của một câu văn, lí giải việc lựa chọn trật tự từ và phân tích tác dụng của trật tự đó trong phần in đậm ở hai câu thơ 
Câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
3
0,5
5%
1
3
30%
2
3,5
35%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
4
2,0
20%
1
3,0
30%
1
5,0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 127)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 6 câu, 01 trang)
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
 Câu 1 (0,25 điểm): Câu dưới đây thuộc kiểu câu nào?
- Các em đừng khóc. (Thanh Tịnh)
A. Câu cảm thán B. Câu trần thuật C. Câu nghi vấn D. Câu cầu khiến
 Câu 2 (0,25 điểm): Ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng phụ là dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc? Điều đó đúng hay sai ?	
A. Đúng B. Sai
Câu 3 (0,5 điểm): Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để có khái niệm đúng về hành động nói.
Hành động nói là hành động được thực hiện .............................................nhằm ..................................... nhất định.
Câu 4 (1,0 điểm): Nối từ ngữ để nhận biết kiểu câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B 
Cột A (Từ ngữ để nhận biết kiểu câu)
Cột B (Kiểu câu)
Đáp án 
1. Không, chẳng, chưa, chả, không phải, đâu có phải...
a. Câu nghi vấn
1 -
2. Ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ...
b. Câu cảm thán 
2 -
3. Chao ôi, trời ơi, thay, xiết bao, biết bao
c. Câu cầu khiến
3 -
4. Hãy, chớ, đừng, đi, thôi, nào...
d. Câu phủ định
4 -
e. Câu trần thuật
II. Phần tự luận (8,0 điểm).
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Câu văn sau sai ở chỗ nào ? Hãy sửa lại cho đúng.
- Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ, vừa làm giảm tuổi thọ của con người.
b. Lí giải việc lựa chọn trật tự từ và phân tích tác dụng của trật tự đó trong phần in đậm ở hai câu thơ sau :
	Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!
 Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt...
 (Tố Hữu)
 Câu 2 (5,0 điểm):
Viết một đoạn văn ngắn (từ 7-10 câu) về tác hại của việc không chấp hành luật giao thông, trong đó có sử dụng một câu cầu khiến, một câu cảm thán (gạch chân câu cầu khiến và câu cảm thán mà em đã sử dụng). 
 ----------------------- Hết -----------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 8 - HKII
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 127)
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 06 câu, 02 trang)
 A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
 Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
     I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
 Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
bằng lời nói
mục đích
1 - d
2 - a
3 - b
4 - c
Biểu điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
b. Mức chưa tối đa:Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
II. Phần tự luận (8,0 điểm):
 Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Mức tối đa: 
* Về phương diện nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,0 đ)
- Lỗi logic: “sức khỏe” đã bao hàm cả “tuổi thọ”
- Sửa: - Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ, vừa ảnh hưởng đến lối sống đạo đức của con người.
0,5
0,5
b
(1,75 đ)
Đảo trật tự cú pháp
0,75
-Tác dụng : Nhấn mạnh vẻ đep của Tổ quốc ta khi đất nước mới giải phóng, đồng thời thể hiện tình yêu, niềm tự hào trước vẻ đẹp của đất nước
1,0
 * Về phương diện hình thức: (0,25 điểm).
HS trả lời rõ ràng, hành văn lưu loát, mạch lạc, chữ viết và trình bày sạch đẹp; không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày.
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm). 
a. Mức tối đa: 
* Về phương diện nội dung (4,0 điểm). 
Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 đ)
- Nhận định chung về tác hại của việc không chấp hành luật giao thông
0,5 đ
Thân đoạn
(3,0 đ)
+ Đoạn văn của HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản sau:
- Nội dung: Không chấp hành luật khi tham gia giao thông sẽ gây ra tai nạn giao thông. Tai nạn giao thông được xem là một trong những thảm họa lớn nhất đe dọa đến sinh mạng và sức khỏe của con người. Hậu quả của nó rất nặng nề, không chỉ ảnh hưởng về mặt tinh thần mà còn dễ dẫn đến nghèo đói, lạc hậu, bệnh tật bởi có tới 70% số vụ, số người tử vong là đối tượng thanh niên, trụ cột trong gia đình.
+ Đối với bản thân người tham gia giao thông: tử vong, tàn phế, trở thành gánh nặng cho gia đình, xã hội.
+ Đối với gia đình: nhiều gia đình đã mất đi người thân, kinh tế tụt hậu, con cái bơ vơ 
+ Đối với xã hội: Tai nạn giao thông không chỉ thiệt hại về người và của mà nó còn tác động khiến người dân phải lo sợ mỗi khi ra đường, điều này đã trở thành vấn đề bức xúc của toàn xã hội. Không chỉ là nổi đau về thể xác của người bị nạn mà nó còn ảnh hưởng đến người dân và người thân xung quanh cả về tinh thần, trí lực, gây tổn thất cho xã hội về vật chất
- Vận dụng câu cầu khiến, câu cảm thán theo đúng yêu cẩu
- Sử dụng luận điểm, luận cứ rõ ràng.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2,0 đ
Kết đoạn
(0,5 đ)
- Khẳng định lại tác hại của việc không chấp hành luật giao thông.
- Liên hệ bản thân
0,5đ
* Lưu ý: Trong nội dung (4,0 điểm). 
- Viết được đoạn văn đúng nội dung, đảm bảo yêu cầu: (2,0 điểm).
- Có sử dụng một câu cầu khiến và một cảm thán hợp lý, chỉ ra được câu cầu khiến và câu cảm thán trong đoạn văn. (2,0 điểm). 
 * Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác (1,0 điểm).
	- Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, dẫn chứng phù hợp, có tính biểu cảm. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------Hết----------------
Chuyên môn nhà trường

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2017_2018_tr.doc
Giáo án liên quan