Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại

- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.

- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt tiềm tàng trong người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: Có áp bức – có đấu tranh.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”.

- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.

- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1861 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào ngực, tát vào mặt chị Dậu
-> Miêu tả nhân vật chân thực (kết hợp bộ dạng, lời nói, hành động)
=> Đại diện cho giai cấp thống trị tàn ác, bất nhân, thô bạo, không nhân tính.
d2. Nhân vật chị Dậu:
* Tình cảnh gia đình 
- Nợ sưu nhà nước chưa có cách gì trả được.
- Chồng ốm, lại bị đánh đập.
- Chị Dậu tìm mọi cách để cứu chồng
® Kể chuyện: Tình cảnh cơ cực, bi đát.
* Diễn biến tâm lí và hành động:
- Chị Dậu run run : « Nhà cháu...ông làm phúc »
- Chị Dậu vẫn thiết tha van xin
-> Hạ mình
- Chị đỡ lấy tay hắn, cự lại «  Chồng tôi đau ốm »
- Chị nghiến hai hàm răng: « Ông trói ngay chồng bà đi, bà cho máy xem »
-> Thay đổi xưng hô, thách thức
- Túm lấy cổ, ấn dúi ra cửa, nắm gậy, vật nhau, túm tóc, lẳng cho một cái.
-> Chống trả quyết liệt, dữ dội.
=> Người nông dân vốn hiền lành, giàu lòng yêu thương nhưng biết phản kháng mãnh liệt khi bị áp bức bất công. 
3.Tổng kết: Ghi nhớ  SGK  
a. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có kịch tính cao.
- Cách xây dựng nhân vật điển hình, chân thực, sống động.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy cảm, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh chân thực sức mạnh phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của giai cấp nông dân hiền lành, chất phác
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: 
- Tóm tắt đoạn trích, ý nghĩa văn bản. Đọc diễn cảm đoạn trích, nắm vững tính cách nhân vật cai lệ và chị Dậu.
* Bài mới: Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
Đọc – hiểu văn bản
- Nhớ tên tác giả.
- Nhận diện thể loại.
- Nhớ nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được nghệ thuật xây dựng nhân vật.
- Hiểu được tư tưởng nhà văn qua nhân vật.
- Hiểu được diễn biến thái độ của nhân vật.
- Hiểu được ý nghĩa văn bản.
3
 1.5
4
 3.5
7
 5.0
Tạo lập văn bản
Viết đoạn văn tóm tắt văn bản
Số câu
Số điểm
1
 5.0
1
 5.0
Tổng số
Số câu
Số điểm
3
 1.5
4
 3.5
1
 5.0
8
 10.0
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
Câu 1: Ai là tác giả văn bản “Tôi đi học” 
a. Ngô Tất Tố.	b. Nam Cao.	c. Thanh Tịnh.	d. Tạ Duy Anh.
Câu 2: Đoạn trích “Trong lòng mẹ” được viết theo thể loại gì?
a. Tiểu thuyết	.	b. Truyện ngắn.	c. Truyện dài.	d. Hồi kí.
Câu 3: Theo em, nhân vật chính trong tác phẩm “Tôi đi học” được thể hiện  chủ  yếu  ở  phương diện nào?
a. Lời nói.	b. Tâm trạng.	c. Cử chỉ.	d. Ngoại hình.
Câu 4: Nhân vật nào trong “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố đại diện cho giai cấp thống trị tàn bào, bất công, vô nhân tính?
a. Cai lệ.	b. Anh Dậu.	c. Bà hàng xóm.	d. Chị Dậu.
Câu 5: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích 
“Trong lòng mẹ”
a. Trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng. b. Trình bày tâm địa độc ác của người cô của bé Hồng.c. Trình bày sự hờn tủi của Hồng khi gặp mẹ.d. Trình bày tâm trạng của bé Hồng.
Câu 6: Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của chị Dậu với tên cai lệ?
a. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ.
b. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng vũ lực.
c. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và lại tiếp tục van xin. 
d. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ.
II.Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản “Tôi đi học”? (2.0 điểm) 	
Câu 2: Viết đoạn văn (từ 7- 10 câu) tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” ? (5.0 điểm) 
ĐÁP ÁN: 
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm 
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
c
d
b
a
d
b
II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
 1
Ý nghĩa văn bản “Tôi đi học”: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
2.0 điểm
 2
HS tóm tắt ngắn gọn, đảm bảo các ý sau: 
- Gia đình chị Dậu không có tiền nộp sưu nên anh Dậu bị bọn tay sai đánh đập.
- Chị Dậu chưa kịp bón cháo cho chồng thì cai lệ, lí trưởng sầm sập vào nhà.
- Chị Dậu hạ mình van xin, cai lệ vẫn đánh, trói chồng chị.
- Chị dùng hết sức đánh trả, quật ngã cai lệ và người nhà lí trưởng. 
5.0 điểm
 THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
8A1
8A2
8A3
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 3 Ngày soạn: 04/09/2014
Tiết PPCT: 11 Ngày dạy : 06/09/2014
Tiếng Việt: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Đặc điểm của từ tượng thanh, từ tượng hình.
 - Công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
2. Kĩ năng: - Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
 - Lựa chọn, sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình phù hợp với hoàn cảnh nối, viết.
3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
8A1: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A2: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A3: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? Lập trường từ vựng về người (bộ phận, giới, tuổi tác, quan hệ họ hàng, chức vụ, hình dáng, hoạt động phẩm chất, tâm lý, tính cách…)
3. Bài mới: Một trong những cái hay cái đẹp của từ Tiếng Việt phải kể đến từ tượng thanh, từ tượng hình. Vậy từ tượng thanh, từ tượng hình là gì, tác dụng của nó ra sao? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG:
 Trong các từ in đậm, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?
Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự?
Hs: Làm cho hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động và có giá trị biểu cảm cao.
Vậy từ tượng hình và từ tượng thanh có đặc điểm và công dụng gì?
 HS đọc ghi nhớ sgk tr 49.
LUYỆN TẬP
 GV đọc yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu.
+ Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham nhảm.
+ Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người? Gợi tả âm thanh?
 GV tổ chức thi giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ được cộng điểm.
HS thi tiếp sức trên bảng. Các nhóm nhận xét.
Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ? 
 HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét.
Đặt câu với các từ: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, tích tắc, lập loè, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
 HS làm việc cá nhân và trả lời.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- GV hướng dẫn một số nội dung 
(Tư liệu gợi ý: Bài thơ: Kẽm Trống.
 Hai bên thì núi giữa thì sông,
 Có phải đây là Kẽm Trống không?
 Gió giật sườn non khua lắc cắc
 Sóng dồn mặt nước vỗ bong bong.
 (Hồ Xuân Hương) 
- Bài thơ về chú bé Lượm của Tố Hữu
TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm, công dụng: 
a.Phân tích ví dụ.
+ Các từ gợi âm thanh: hu hu, ư ử.
+ Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượu, xồng xộc, sòng sọc.
ð Các từ như trên giúp cho hình ảnh, âm thanh được tả cụ thể hơn, sinh động hơn.
2.Ghi nhớ: sgk tr 49
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/49, 50: Xác định từ tượng thanh, tượng hình trong một đoạn văn:
+ Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham nhảm.
+ Từ tượng hình: ấn dúi, rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
Bài 2/50: Tìm từ tượng hình, tượng thanh
- Gợi tả dáng đi của con người: chậm chạp, thoăn thoắt, nhè nhẹ, khoan thai, lảo đảo, đủng đỉnh, lật đà lật đật, cà nhắc, chập chững.. 
- Gợi tả âm thanh: róc rách, ầm ầm, ào ào...
Bài 3/50: Phân biệt nghĩa của từ tượng thanh, tượng hình:
+ Cười ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí.
+ Cười hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
+ Cười hô hố: mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ và gây cảm giác khó chịu cho người khác.
+ Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái vui vẻ, không cần che đậy, giữa gìn.
Bài 4/51: Đặt câu có từ tượng thanh, tượng hình: 
- Tiếng cành khô gẫy lắc rắc.
- Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
- Chiếc đồng hồ báo thức kiên nhẫn kêu tích tắc.
 - Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học bài, nắm khái niệm và biết cho ví dụ từ tượng hình, từ tượng thanh 
- Viết một đoạn văn, thơ ngắn có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình (tiết sau nộp bài)
* Bài mới: Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn bản
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3	 Ngày soạn: 04/09/2014
Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: 08/09/2014
Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. 
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3. Thái độ: Biết xây dựng đoạn văn mạch lạc trong văn bản và ứng dụng vào bài 

File đính kèm:

  • docVan 8 tuan 3 20142015.doc
Giáo án liên quan