Đề kiểm tra học kỳ I môn: Hoá học - Lớp 11 cacboxyl - Đề số 1
Câu 1. Viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn của các phản ứng chứng minh rằng Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
Câu 2. Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: Na2HPO4; K2SO3; Ca(HCO3)2; Hg(CN)2.
Câu 3. Tính pH của dung dịch thu được khi cho 1 lít dung dịch H2SO4 0,005M tác dụng với 4 lít dung dịch NaOH o,005M.
Câu 4. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ dùng dung dịch HCl. Hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Câu 5. Hoàn thành các phản ứng sau, bổ sung các điều kiện phản ứng (nếu có).
a) C + HNO3đ
b) NH3 + ? NO + ?
c) FeO + HNO3đ NO2 + ? + ?
d) FeS + H+ + NO3- N2O + ? + ?
Câu 6. Hoà tan 12,8g kim loại hoá trị III trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60,0%
(d = 1,365g/ml) thu được 8,96 l khí (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Xác định tên kim loại M, thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,20g chất hữu cơ A, thu được 4,40g CO2 và 1,80g H2O. Biết rằng 1,10g chất A có thể tích bằng thể tích của 0,40g O2 ở cùng nhiệt độ, P. Xác định CTPT A.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 11 CACBOXYL ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn của các phản ứng chứng minh rằng Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Câu 2. Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: Na2HPO4; K2SO3; Ca(HCO3)2; Hg(CN)2. Câu 3. Tính pH của dung dịch thu được khi cho 1 lít dung dịch H2SO4 0,005M tác dụng với 4 lít dung dịch NaOH o,005M. Câu 4. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ dùng dung dịch HCl. Hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Câu 5. Hoàn thành các phản ứng sau, bổ sung các điều kiện phản ứng (nếu có). C + HNO3đ ® NH3 + ? ® NO + ? FeO + HNO3đ ® NO2 + ? + ? FeS + H+ + NO3- ® N2O + ? + ? Câu 6. Hoà tan 12,8g kim loại hoá trị III trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60,0% (d = 1,365g/ml) thu được 8,96 l khí (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Xác định tên kim loại M, thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,20g chất hữu cơ A, thu được 4,40g CO2 và 1,80g H2O. Biết rằng 1,10g chất A có thể tích bằng thể tích của 0,40g O2 ở cùng nhiệt độ, P. Xác định CTPT A. Câu 8. Viết PTHH có thể xảy ra khi Cho Si vào dung dịch NaOH Axit H3PO4 tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 11 CACBOXYL ĐỀ SỐ 2 Câu 1. Viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn của các phản ứng chứng minh rằng Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính. Câu 2. Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: NaH2PO4; Na2S, ; Ba(HSO3)2; HgCl2. Câu 3. Tính pH của dung dịch thu được khi cho 3 lít dung dịch HNO3 0,005M tác dụng với 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,005M. Câu 4. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: Ba(NO3)2,, Na2CO3, CaCl2, NH4NO3. Chỉ dùng dung dịch HCl. Hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Câu 5. Hoàn thành các phản ứng sau, bổ sung các điều kiện phản ứng (nếu có). a) P + HNO3đ ® b) NH3 + ? ® HCl + ? c) Fe3O4 + HNO3 ® NO + ? + ? d) Cu + H+ + NO3- ® Cu2+ + ? + ? Câu 6. Hoà tan 5,94g kim loại R hoá trị III (không đổi) vào dung dịch HNO3 10% (d = 1,05g/ml) thu được 4,928 l lít khí (đktc) không màu hoá nâu trong không khí. Xác định kim loại M, thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,30g chất hữu cơ A, thu được 0,44g khí CO2 và 0,18g H2O. Thể tích hơi của 0,30g chất A bằng thể tích của 0,16g khí O2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT A. Câu 8. Viết PTHH có thể xảy ra khi a) Cho axit H3PO4 tác dụng với Ca(OH)2 theo tỷ lệ 2:1. b) Khí CO2 đẩy axit silixic ra khỏi muối silicat (Na2SiO3 + CO2 + H2O ® ?) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ I Câu 1. Al(OH)3 + 3H+ ® Al3+ + 3H2O HAlO2 .H2O + OH- ® AlO2- + 2H2O Câu 2. Na2HPO4 ® 2Na+ + HPO42- HPO42- « H+ + PO43- K2SO3 ® 2K+ + SO32- Ca(HCO3)2 ® Ca2+ + 2HCO3- HCO3- « H+ + CO32- Hg(CN)2 « Hg2+ + 2CN- Câu 3. = 0,005 ´ 1 ´ 2 = 0,01 mol = 4 ´ 0,005 = 0,02 mol H+ + OH- ® H2O Ban đầu: 0,01, 0,02 ® dư = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol Câu 4. Trích các mẫu thử vào ống nghiệm Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử Mẫu thử nào có khí bay lên là Na2SO3 Lấy Na2SO3 vừa nhận biết cho vào các mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào có kết quả là BaCl2. mẫu thử nào có khí là H3PO4 Còn lại là (NH4)2SO4 Câu 5. C + 4HNO3đ CO2 + 4NO2 + 2H2O 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O FeO + 4HNO3đ ® Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 8FeS + 26H+ + 18NO3- ® 9N2O + 8Fe3+ + 8SO42- + 13H2O Câu 6. M + 4HNO3 ® M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Theo PTHH: ® M là Cu Thể tích dung dịch HNO3 60%: Câu 7. M 4,4x 2,2g 4,4 1,8 12x + y + 16z = 88 ® z = 2 CTPT: C4H8O2 Câu 8. Si + 2NaOH + H2O ® Na2SiO3 + 2H2 H3PO4 + 2NaOH ® Na2HPO4 + 2H2O ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ I Câu 1. Zn(OH)2 + 2H+ ® Zn3+ + 2H2O H2ZnO2 + 2OH- ® ZnO22- + 2H2O Câu 2. Na2HPO4 ® 2Na+ + HPO42- H2PO42- « H+ + PO42- Na2S ® 2Na+ + S2- Ba(HSO3)2 ® Ba2+ + HSO3- HSO3- « H+ + SO32- HgCl2 « Hg2+ + 2Cl- Câu 3. = 0,005 ´ 3 = 0,015 mol = 4 ´ 0,005 ´ 2 = 0,04 mol H+ + OH- ® H2O ® dư = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol Câu 4. Dùng dung dịch H2SO4 Trích các mẫu thử vào ống nghiệm Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử Mẫu thử nào có khí thoát ra là Na2CO3 Mẫu thử nào có kết quả là Ba(NO3)2 Lấy Na2SO3 vừa nhận biết cho vào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu thử có kết tủa là CaCl2, còn lại không có hiện tượng là NH4NO3. Câu 5. P + 5HNO3đ ® H3PO4 + 5NO2 + H2O 2NH3 + 3Cl2 6HCl + N2 3Cu + 8H+ + 2NO3- ® 3Cu3+ + 2NO + 4H2O 3Fe3O4 + 28HNO3 ® 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Câu 6. M + 4HNO3 ® M(NO3)3 + NO + 2H2O Theo PTHH: nM = 0,22 mol ® M là Al Thể tích dung dịch HNO3 10%: Câu 7. M 44x 0,3g 4,4 0,18 X = 2, y = 4 12x + y + 16z = 60 ® z = 2 CTPT: C2H4O2 Câu 8. 2H3PO4 + Ca(OH)2 ® Ca(H2PO4)2 + 2H2O Na2SiO3 + CO2 + H2O ® Na2CO3 + H2SiO3
File đính kèm:
- De KT Hoa11 HK II15.doc