Đề kiểm tra định kỳ giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án)

Học sinh chọn một trong các đề sau:

Đề 1. Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà,cô giáo cũ, bạn cũ,.) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.

Đề 2. Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về ước mơ của em.

Đề 3. Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về trường, lớp của em.

Đề 4. Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN GIA LỘC
TRƯỜNG TH TÂN TIẾN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 NĂM HỌC 2019 - 2020
 Thời gian: 85 phút (không kể thời gian giao đề và KT đọc thành tiếng)
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài đã học, chuẩn bị 5 phút, sau đó đọc và trả lời 1hoặc 2 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu, luyện từ và câu (7 điểm - 35 phút)
	Đọc thầm bài văn sau
CON ĐƯỜNG LÀNG
	Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. Tới đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang độ chín. Mùi lúa đã lên đòng, mơn mởn, hun hút sữa non theo gió lan tỏa ngát dịu. Hương hoa đồng nội, hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con người cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi.
	Con đường làng có từ lâu lắm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con đường liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. Rồi trải qua bao năm tháng dãi dầu, trải qua bao thăng trầm của cuộc sống, con đường làng vẫn lặng im chịu đựng như là nhân chứng cho mọi biến cố lịch sử đã đi qua. Bao lớp người đã ra đi và biết bao người đã giã biệt cuộc sống để bảo vệ quê hương, đất nước và bảo vệ chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau cắt rốn của mình khi có nạn ngoại xâm.
 (Theo Trường Xuân)
	Ghi lại các chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các câu hỏi sau:
Câu 1 (0,5 điểm). Bài văn miêu tả :
	A. Con đường làng. B. Đường quốc lộ. C. Đường xóm ven sông.
Câu 2 (0,5 điểm). Sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc, người dân cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn vì:
	A. Hương hoa đồng nồi
	B. Khí trời trong xanh tĩnh lặng
	C. Hương hoa đồng nội hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng
Câu 3 (0,5 điểm): Chi tiết miêu tả con đường làng:
	A. Đường mềm như dải lụa, uốn quanh một gốc đa.
	B. Nối liền quốc lộ với các xóm ven sông, tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát; được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ.
	C. Con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc, nhuộm đẫm máu hồng.
Câu 4 (0,5 điểm): Để có được con đường liên thông với nhau, cha ông ta đã:
	A. Ra đi, nhiều người giã biệt cuộc sống bảo vệ quê hương, bảo vệ ngôi làng.
	B. Trồng hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ
	C. Cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt
Câu 5 (1 điểm). Dòng gồm toàn những từ láy là:
	A. mơn mở, hun hút, nhè nhẹ, đẹp đẽ
	B. băng băng, trống trải, đào đất, hoàng hôn
	C. mơn mởn, hun hút, nhè nhẹ, đắp đường 
Câu 6 (1điểm). Viết một câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
Câu 7 (1 điểm). Câu "Bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ." có: 
	A. 3 danh từ. Đó là: nông dân, hoàng hôn, màu
	B. 4 danh từ. Đó là: bác, nông dân, hoàng hôn, màu
	C. 5 danh từ. Đó là: bác, nông dân, cày, hoàng hôn, màu
Câu 8 (1 điểm). Tìm trong bài 1 động từ và đặt câu với từ em vừa tìm được. 
Câu 9 (0,5 điểm). Bộ phận cấu tạo của tiếng "im" là:
	A. vần B. vần, thanh C. Âm đầu, vần, thanh 
Câu 10 (0,5 điểm). Dấu hai chấm trong câu "Vào lúc hoàng hôn nhuộm màu tím đỏ, con đường lại tấp nập nhộn nhịp: Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày trở về." có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là: 
	A. Là lời nói trực tiếp của nhân vật chú bé.
	B. Là lời giải thích cho bộ phận "Vào lúc hoàng hôn nhuộm màu tím đỏ"
	C. Là lời giải thích cho bộ phận "con đường lại tấp nập nhộn nhịp"
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm - 15 phút) 
Nghe - viết: Những hạt thóc giống – Tiếng Việt 4, tập 1, trang 46 
(Đoạn “ Lúc ấy... ông vua hiền minh”)
2. Tập làm văn : (8 điểm - 35 phút) 
Học sinh chọn một trong các đề sau:
Đề 1. Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà,cô giáo cũ, bạn cũ,...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Đề 2. Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về ước mơ của em.
Đề 3. Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về trường, lớp của em.
Đề 4. Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
--------------------------Hết-------------------------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 
Phần I : Kiểm tra đọc
A. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
 - Hoïc sinh ñoïc löu loaùt troâi chaûy, bieát ñoïc dieãn caûm ñoaïn vaên, ñoaïn thô phuø hôïp vôùi noäi dung ñoaïn (80 tiếng /1 phút) 2 điểm
 -Traû lôøi caâu hoûi ñuùng ñöôïc 1 ñieåm .
 - Coøn laïi tuyø thuoäc vaøo baøi ñoïc cuûa hoïc sinh maø giaùo vieân cho ñieåm cho phuø hôïp 
B: Đọc hiểu (7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
7
9
10
Đáp án
A
C
B
C
A
C
B
C
Số điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 6. Học sinh viết đúng câu, nội dung trong sáng, rõ nghĩa: 1 điểm
	- HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không có dấu chấm: trừ 0,5 điểm.
Câu 8 (1 điểm). Tìm trong bài 1 động từ và đặt câu với từ vừa tìm được. 
	- Tìm đúng động từ: 0,5 điểm
	- Đặt câu đúng, nội dung trong sáng, rõ nghĩa: 1 điểm
	+ Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu câu: trừ 0,2 điểm
Phần II:Kiểm tra viết 
1. Chính tả (2 điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp : 2,0 điểm.
 Lỗi chính tả trong bài viết: sai phụ âm, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định........ cứ 4 lỗi trừ 1 điểm.
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 0,5 điểm toàn bài).
2. Tập làm văn ( 8 điểm)
* Bài văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 8 điểm
	- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài (hoặc trình bày đúng cấu trúc một bức thư) đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. Bài viết hay, sáng tạo, sử dụng đúng dấu câu; diễn đạt trôi chảy, ý sắp xếp hợp lí; chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả: 8 điểm
	*Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác nhau.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2.doc
Giáo án liên quan