Đề kiểm tra định kỳ bài số 1 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)

Câu 2 (2 điểm):

a) Một bình chia độ đang đựng 70 ml nước, thả 5 chìm viên bi giống nhau vào trong bình chia độ thì thấy mực nước trong bình dâng đến vạch 85 ml. Tìm thể tích của 5 viên bi và của 1 viên bi ra cm3.

b) Đổi đơn vị sau: 1,25m3 = ? l = ?cm3=?ml = ?cc

Câu 3 (2 điểm):

a) Một chiếc thước bắt đầu từ vạch số 1 và kết thúc ở vạch 30 và kèm theo đơn vị cm. Giữa vạch số 5 và số 6 có 2 phần bằng nhau. Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước (thể hiện bằng phép tính)

b) Kết quả của bài thực hành ghi:

+ V1 = 31,2 cm3

+ V2 = 40,5 cm3

Em hãy xác định ĐCNN của các bình chia độ dùng trong bài thực hành trên.

Câu 4 (2 điểm): Lực đã gây ra kết quả gì khi:

a) Em lấy tay nhấc chiếc cặp sách đặt trên bàn?

b) Em lấy tay kéo dây cao su?

c) Em đá vào quả bóng đang đứng yên trên sân?

d) Em hãy nêu thêm 1 thí dụ: 1 lực tác dụng vừa làm vật biến đổi chuyển động vừa làm vật biến dạng (khác thí dụ đã nêu ở trên).

Câu 5 (2 điểm):

a) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào?

b) Quả dọi treo trên sợi dây đang đứng yên.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ bài số 1 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
Họ và tên: 
Lớp: 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN VẬT LÝ 6
NĂM HỌC: 2014 – 2015
Bài số 1
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ BÀI VÀ BÀI LÀM
Câu 1 (2 điểm): 
Khối lượng của một vật là gì?
b) Trên chai nước lavie có ghi 500ml, một học sinh giải thích: số đó cho biết khối lượng nước trong chai. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Câu 2 (2 điểm): 
a) Một bình chia độ đang đựng 70 ml nước, thả 5 chìm viên bi giống nhau vào trong bình chia độ thì thấy mực nước trong bình dâng đến vạch 85 ml. Tìm thể tích của 5 viên bi và của 1 viên bi ra cm3.
b) Đổi đơn vị sau: 1,25m3 = ? l = ?cm3=?ml = ?cc
Câu 3 (2 điểm):
a) Một chiếc thước bắt đầu từ vạch số 1 và kết thúc ở vạch 30 và kèm theo đơn vị cm. Giữa vạch số 5 và số 6 có 2 phần bằng nhau. Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước (thể hiện bằng phép tính)
b) Kết quả của bài thực hành ghi:
+ V1 = 31,2 cm3
+ V2 = 40,5 cm3
Em hãy xác định ĐCNN của các bình chia độ dùng trong bài thực hành trên.
Câu 4 (2 điểm): Lực đã gây ra kết quả gì khi:
a) Em lấy tay nhấc chiếc cặp sách đặt trên bàn?
b) Em lấy tay kéo dây cao su?
c) Em đá vào quả bóng đang đứng yên trên sân?
d) Em hãy nêu thêm 1 thí dụ: 1 lực tác dụng vừa làm vật biến đổi chuyển động vừa làm vật biến dạng (khác thí dụ đã nêu ở trên).
Câu 5 (2 điểm): 
a) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào?
b) Quả dọi treo trên sợi dây đang đứng yên.
- Quả dọi chịu tác dụng của hai lực cân bằng, đó là 2 lực nào? So sánh chiều của hai lực đó.
- Nếu cắt đứt sợi dây, vì sao quả dọi rơi xuống?
HẾT
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
NĂM HỌC: 2014 – 2015
Bài kiểm tra số 
Môn: 
Câu
Ý
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
a)
- Khái niệm khối lượng
1
b)
- Bạn đó nói sai
- Sửa lại
0,5
0,5
2
a)
Thể tích 5 viên bi V = 85 – 70 = 15 cm3
Thể tích 1 viên bi V1 = 15: 5 = 3 cm3
0,5
0,5
b)
Đổi đơn vị ( 4 ý - mỗi ý 0,25đ)
1
3
a)
GHĐ = 30 – 1 = 29 cm
ĐCNN = (6-5):2 = 0,5 cm
0,5
0,5
b)
ĐCNN = 0,1 hoặc 0,2 cm3
ĐCNN = 0,1 hoặc 0,5 cm3
0,5
0,5
4
4 ý mối ý 0,5 đ
2
5
a)
Trọng lực là lực hút của Trái đất lên mọi vật
- phương thẳng đứng
- chiều hướng về phía Trái đất
0,5
0,25
0,25
b)
Hai lực cân bằng: trọng lực, lực kéo của sợi dây 
- ngược chiều
- Nếu cắt đứt sợi dây, quả dọi rơi xuống dưới tác dụng của trọng lực
0,5
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho đủ số điểm.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_bai_so_1_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2014_2.doc
Giáo án liên quan