Đề kiểm tra định kì đợt 3 môn Ngữ văn 6 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Tân Trường (Có đáp án)

Câu 1 (3 điểm)

a. Chép thuộc theo trí nhớ của em, khổ cuối bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”? Trong đoạn thơ tác giả chủ yếu sử dụng kiểu câu nào (Xét theo cấu tạo)?

b. Cho biết ai là tác giả bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”?

c. Hãy dùng một câu trần thuật đơn để nêu cảm nghĩ của em về đoạn thơ?

Câu 2 (7 điểm)

 Hãy nhớ và tả hình ảnh của một cô giáo, thầy giáo đã dạy em hồi còn học Tiểu học.

(Trình bày bài văn khoảng 01 trang giấy kiểm tra)

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì đợt 3 môn Ngữ văn 6 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Tân Trường (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Cẩm Giàng
Trường THCS Tân Trường
Đề khảo sát định kì đợt 3
Năm học 2010- 2011
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1 (3 điểm) 
a. Chép thuộc theo trí nhớ của em, khổ cuối bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”? Trong đoạn thơ tác giả chủ yếu sử dụng kiểu câu nào (Xét theo cấu tạo)?
b. Cho biết ai là tác giả bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”?
c. Hãy dùng một câu trần thuật đơn để nêu cảm nghĩ của em về đoạn thơ?
Câu 2 (7 điểm)
 Hãy nhớ và tả hình ảnh của một cô giáo, thầy giáo đã dạy em hồi còn học Tiểu học.
(Trình bày bài văn khoảng 01 trang giấy kiểm tra)
---- Hết ----
Phòng GD & ĐT Cẩm Giàng
Trường THCS Tân Trường
Đề khảo sát định kì đợt 3
Năm học 2010- 2011
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 60 phút
Hướng dẫn Đáp án- Biểu điểm
Câu1: (3 điểm)
Học sinh đảm bảo các ý sau:
a. * Chép thuộc đúng, đủ đoạn thơ được 1 điểm. 
Đêm nay Bác ngồi đó
Đêm nay Bác không ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh.
- Nếu sai 2 lỗi trừ 0,25 điểm. Nếu sai quá 5 lỗi không tính diểm (không tính sai dấu câu)
 * Nêu được trong đoạn thơ tác giả chủ yếu dùng kiểu câu đơn (câu trần thuật đơn), được 0,5 điểm.
b. Nêu và chép chính xác, chuẩn chính tả tên tác giả được 0,5 điểm.
c. Học sinh biết dùng 1 câu trần thuật đơn để nêu cảm nghĩ của mình về đoạn thơ, câu chuẩn ngữ pháp, được 1 điểm.
Ví dụ : Em rất thích đoạn thơ này./ Đọan thơ này em rất thích./ Đọc đoạn thơ, em càng kính yêu Bác .
Câu 2 (7 điểm)
Bài tập làm văn của học sinh cần đạt các yêu cầu cơ bản sau :
* Về hình thức: Bài văn miêu tả người (nêu rõ giới tính), có bố cục rõ ràng. Biết miêu tả đối tượng trong thời gian, không gian nhất định. Mỗi phần thể hiện rõ một nhiệm vụ của bài văn miêu tả. Biết vận dụng từ ngữ, câu, phép tu từ để miêu tả phù hợp với đối tượng. Biết cách viết đoạn văn trong từng phần của bài văn. Biết liên kết ý. Lời văn mạch lạc, có cảm xúc.
* Về nội dung: Đảm bảo các ý cơ bản theo dàn ý sau:
 (Học sinh có thể có cách sắp xếp ý miêu tả khác nhau, song cần đảm bảo yêu cầu chung về cách miêu tả 1 người). 
A. Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu đối tượng được tả( Tên, tuổi, giới tính, việc làm,...)
- Nêu ấn tượng chung về đối tượng
B. Thân bài: (5 điểm) - Lần lượt miêu tả những đặc điểm tiêu biểu về đối tượng theo đúng giới tính và vị trí quan sát nhất định. Có thể kết hợp tả đan xen các đặc điểm.
- Miêu tả một số chi tiết ngoại hình: (2 điểm)
+ Dáng vẻ
+ Khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, má, miệng,....
+ Cách ăn mặc, thói quen,...
- Miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói: ( 2 điểm)
Tập trung vào miêu tả những cử chỉ, động tác của nét mặt, ánh mắt, lời nói, cử chỉ của đôi tay,.....cách giao tiếp với sinh.
- Qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, việc làm rút ra tính cách, phẩm chất của nhân vật và bày tỏ tình cảm với nhân vật: 1 điểm)
C. Kết bài: 1 điểm
Bày tỏ cảm nghĩ về nhân vật được tả hoặc bảy tỏ mong muốn của bản thân với nhân vật.
* Biểu điểm:
+ Điểm 7 đạt các yêu cầu hoàn hảo.
+ Điểm 5, 6 đạt các yêu cầu ở mức cao.
+ Điểm 3,4 đạt các yêu cầu ở mức cơ bản. Có mắc lỗi về diễn đạt, viết câu, dùng từ
+ Điểm 1,2 đạt được yêu cầu về hình thức bài văn: có bố cục ba phần của bài miêu tả; Về nội dung đã miêu tả được một số đặc điểm của nhân vật, song còn sơ sài.
+ Điểm 0 viết lạc đề hoàn toàn.
* Lưu ý: Khi chấm bài văn của học sinh, giáo viên không quá lệ thuộc vào khuôn mẫu, hãy chú ý tới sự sáng tạo hợp lí của học sinh
---- Hết ----
Câu 3: (5 điểm) 
* Yêu cầu:
1. Hình thức: 
- Thể loại: Văn miêu tả (có kết hợp với TS.)
- Bố cục: 3 phần
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận, ít sai lỗi chính tả, diễn đạt lưu loát, không (ít) mắc lỗi dùng từ, viết câu. 
2. Nội dung:
- Xác định đúng đối tượng miêu tả: Tả cô giáo đang giảng bài.
+ Mở bài: Giới thiệu được tên cô giáo, môn dạy, tên bài dạy, lí do nhớ lại.
+ Thân bài: 
- Miêu tả hình dáng, lời nói, cử chỉ, thái độ, tình cảm của cô khi giảng bài
- Quá trình diễn biến của tiết học
- ấn tượng sâu đậm nhất của tiết học mà em ghi nhớ.
+ Kết bài: Cảm nghĩ của em về cô giáo và tiết học.
* Hướng dẫn chấm:
- Bài đạt 4- 5 điểm: Đạt được những yêu cầu về hình thức, nội dung; văn viết có hình ảnh, cảm xúc, chân thực.
- Bài đạt 3 điểm: Đảm bảo những yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức. Tuy nhiên, từ ngữ miêu tả còn sai sót nhỏ. Các ý liên tưởng, so sánh chưa phong phú, hấp dẫn.
- Bài đạt 1- 2 điểm: Không đạt yêu cầu: Lạc thể loại (chủ yếu tự sự), xa trọng tâm của đề, chữ viết, diễn đạt quá kém, ý thức làm bài còn yếu
Câu2: (3 điểm)
Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là?
Phân tích cấu tạo của các câu sau và chỉ rõ kiểu câu?
Quê hương là chùm khế ngọt
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
* Đáp án:
- Nêu đầy đủ, chính xác định nghĩa về câu trần thuật đơn có từ là :	1 điểm
- Nêu 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là :	1 điểm
+ câu định nghĩa
+ Câu giới thiệu
+ Câu miêu tả
+ Câu đánh giá
- Phân tích đúng cấu tạo, chỉ rõ kiểu câu:	1 điểm
a. Quê hương /là chùm khế ngọt
	CN	VN	-> Câu giới thiệu
b.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
	CN	VN	-> Câu miêu tả
* Hướng dẫn chấm
- ý 1: 1 điểm
- ý 2: Nêu đúng mỗi kiểu câu được (0,25 điểm)
- ý 3: Phân tích đúng mỗi câu được (0,25 điểm
	Nêu đúng mỗi kiểu câu được (0,25 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_dot_3_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2010_2011_tr.doc