Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Phần đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án)

Thạch lựu

Đầu hè, thạch lựu đâm hoa. Nhìn từ xa như đám lửa cháy, mà cũng như ráng chiều rực rỡ. Đến gần, nhìn kĩ, từng bông hệt như cái loa vậy. Nhụy hoa vàng nhạt lốm đốm giữa đài đang rung động. Từng phiến lá hình bầu dục, từng cánh hoa xinh đẹp đều như đang gật đầu mỉm cười với ta.

Trung thu tháng tám, đó là lúc cây lựu treo đầy những quả tròn lúc lỉu. Quả lựu cũng to như quả táo tây, vỏ ngoài màu vàng nhạt, dần dần nổi sắc hồng và cuối cùng là màu đỏ sẫm. Thậm chí có quả màu nâu tía nữa đấy.

Thạch lựu chín mõm, có quả nứt toác ra như ngô rang, có quả ngoác miệng cười như em bé. Chúng báo hiệu tin vui mùa quả chín.

 

doc6 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Phần đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..................................................
Lớp 2... - Trường Tiểu học Trường Thành
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 ( Phần kiểm tra đọc )
Năm học: 2013 - 2014
Điểm
Nhận xét của giáo viên coi, chấm
Ý kiến của PHHS
( Kí và ghi rõ họ tên)
I. Đọc hiểu (20 phút) (5 điểm) 
Thạch lựu
Đầu hè, thạch lựu đâm hoa. Nhìn từ xa như đám lửa cháy, mà cũng như ráng chiều rực rỡ. Đến gần, nhìn kĩ, từng bông hệt như cái loa vậy. Nhụy hoa vàng nhạt lốm đốm giữa đài đang rung động. Từng phiến lá hình bầu dục, từng cánh hoa xinh đẹp đều như đang gật đầu mỉm cười với ta.
Trung thu tháng tám, đó là lúc cây lựu treo đầy những quả tròn lúc lỉu. Quả lựu cũng to như quả táo tây, vỏ ngoài màu vàng nhạt, dần dần nổi sắc hồng và cuối cùng là màu đỏ sẫm. Thậm chí có quả màu nâu tía nữa đấy.
Thạch lựu chín mõm, có quả nứt toác ra như ngô rang, có quả ngoác miệng cười như em bé. Chúng báo hiệu tin vui mùa quả chín.
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây:
(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở những câu trắc nghiệm) 
Câu 1(0.5 điểm) Cây lựu ra hoa vào thời gian nào?
A. Mùa xuân B. Đầu hè C. Trung thu tháng tám 
Câu 2(0.5 điểm) Những từ ngữ nào miêu tả hoa lựu?
A. Bông hoa như cái loa, cánh hoa xinh đẹp, nhụy hoa vàng nhạt.
B. Bông hoa như cái loa, nhụy hoa vàng nhạt, phiến lá hình bầu dục. 
C. Bông hoa như quả táo tây, nhụy hoa vàng nhạt, cánh hoa xinh đẹp. 
Câu 3(0.5 điểm) Tìm và ghi lại các từ chỉ màu sắc của quả lựu?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 4(0.5 điểm) Khi nào cây lựu treo đầy những quả tròn lúc lỉu?
 A. Trung thu tháng tám.
 B. Thạch lựu chín mõm.
 C. Mùa quả chín.
Câu 5(0.5 điểm) Trong câu: "Quả lựu cũng to như quả táo tây, vỏ ngoài màu vàng nhạt, dần dần nổi sắc hồng và cuối cùng là màu đỏ sẫm." Tìm các từ trái nghĩa với từ gạch chân:
- Từ “ngoài” trái nghĩa với .
- Từ “cuối cùng” trái nghĩa với ..
Câu 6(0.5 điểm) Bộ phận gạch chân trong: “Đầu hè, thạch lựu đâm hoa.” trả lời cho câu hỏi nào?
 A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Vì sao?
Câu 7(1 điểm) Trong câu: "Từng phiến lá hình bầu dục, từng cánh hoa xinh đẹp đều như đang gật đầu mỉm cười với ta." 
- Một từ chỉ sự vật là: ...........................................................................................
- Một từ chỉ đặc điểm là:.......................................................................................
Câu 8(1 điểm) Đặt một câu tả về một loại quả khi chín.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
 Theo đề kiểm tra đọc.
Giám thị: 1.............................................. Giám khảo:1.............................................
 2.............................................. 2 ..............................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Thời gian đọc 1 phút/ học sinh
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một câu hỏi theo đoạn vừa đọc trong bài.
(Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/phút)
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
ĐỀKIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Thời gian đọc 1 phút/ học sinh
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một câu hỏi theo đoạn vừa đọc trong bài.
(Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/phút)
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 2 - Năm học: 2013 - 2014
1. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25.	
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 2 - Năm học: 2013 - 2014
1. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25.	
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KTĐK CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 2 - Phần Kiểm tra Đọc
Năm học: 2013 - 2014
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
vàng nhạt, sắc hồng, đỏ sẫm, nâu tía
A
Từ “ngoài” trái nghĩa với từ trong.
Từ “cuối cùng” trái nghĩa với bắt đầu.
A
- Từ chỉ sự vật: phiến lá (hình bầu dục, cánh hoa, đầu).
- Từ chỉ đặc điểm: xinh đẹp.
Đặt đúng câu.
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm.
a. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25.	
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 2
Năm học: 2010 – 2011
1. Đọc: 4 điểm 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 3 điểm.
- ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt 50 tiếng / phút cho: 1 điểm.
 (Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng:0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ). 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_phan.doc