Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng

I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút

1. Bài viết (4 điểm) - Thời gian 15 phút

Bài viết: Rất nhiều mặt trăng (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 163)

Viết đoạn: “ Ở vương quốc nọ . cho cô bé.”

2. Bài tập (1 điểm ) - Thời gian 5 phút

Điền n hoặc l vào chỗ chấm.

 ên on mới biết on cao

 uôi con mới biết công ao mẹ thầy.

II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 35 phút.

 Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Phần kiểm tra viết 
Thời gian làm bài 55 phút không kể chép đề 
I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút
1. Bài viết (4 điểm) - Thời gian 15 phút
Bài viết: Rất nhiều mặt trăng (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 163)
Viết đoạn: “ Ở vương quốc nọ ... cho cô bé.”
2. Bài tập (1 điểm ) - Thời gian 5 phút
Điền n hoặc l vào chỗ chấm.
 ên on mới biết on cao
 uôi con mới biết công ao mẹ thầy.
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 35 phút.
 	Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất. 
Họ và tên: .................................... 
Lớp: ..............
Trường Tiểu học Phượng Hoàng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Phần kiểm tra đọc hiểu
Ngày ....... tháng ...... năm 2014
Điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 30 phút 
Bài đọc: Làm cách nào dễ hơn
Ba cậu bé rủ nhau vào rừng chơi. Trong rừng có nấm, có quả rừng, lại có đủ thứ chim thật hấp dẫn. Ba cậu mải chơi nên không để ý là trời sắp tối. Về bây giờ thì biết nói với bố mẹ sao đây.
	Cả ba cố nghĩ ngợi tìm xem cách nào dễ hơn: nói dối hay thú thật?
	Cậu thứ nhất nhanh nhảu:
	- Tớ sẽ nói dối là bị chó sói đuổi trong rừng. Bố tớ phát hoảng lên, thế là không mắng tớ nữa.
	Cậu thứ hai hí hửng:
	- Tớ sẽ nói là đang đi đường thì gặp ông ngoại. Mẹ tớ sẽ vui và cùng không mắng tớ.
	Cậu thứ ba chậm rãi:
	- Còn mình thì sẽ nói thật, vì nói thật chẳng phải nghĩ tìm cách này hay cách khác.
	Thế rồi ba cậu bé về nhà. Cậu thứ nhất vừa nói với bố xong thì đúng lúc bác gác rừng đến chơi. Bác nói:
	- Không, trong rừng này làm gì có chó sói.
	Người cha bực tức vô cùng. Vì tội đi chơi về muộn cũng đã tức rồi, vậy mà còn nói dối nữa nên tức gấp đôi.
	Cậu thứ hai đang nói với mẹ là đi đường gặp ông ngoại thì vừa lúc ông ngoại bước vào. Bà mẹ cũng bực tức vô cùng. Vì tội nói dối còn tức gấp mấy lần tội đi chơi về muộn.
	Còn cậu thứ ba, vừa về đến nhà đã nhận lỗi ngay. Bố cậu chỉ căn dặn một câu và hoàn toàn tha thứ cho cậu.
 Theo Truyện nước ngoài
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây. (Từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1 (0,5 điểm). Trong ba cậu bé vào rừng chơi, những ai về đã nói dối bố mẹ?
A. Cậu bé thứ nhất và cậu bé thứ ba.
B. Cậu bé thứ hai và cậu bé thứ ba.
C. Cậu bé thứ nhất và cậu bé thứ hai.
Câu 2 (0,5 điểm). Nhờ ai mà bố mẹ của các cậu bé biết được con mình nói dối?
A. Nhờ có bác gác rừng đến chơi.
B. Nhờ có bác gác rừng và ông ngoại.
C. Nhờ có ông ngoại đến chơi.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao cậu bé nói thật lại được người bố tha thứ ?
A. Vì cậu biết nhận lỗi một cách thật dễ dàng, vui vẻ.
B. Vì cậu biết bố luôn yêu cậu.
C. Vì cậu biết nhận lỗi kịp thời và có thể sửa được lỗi.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện muốn ca ngợi điều gì là chủ yếu ?
A. Ca ngợi lòng dũng cảm.
B. Ca ngợi tính trung thực.
C. Ca ngợi trí thông minh.
Câu 5 (1 điểm). Đặt câu hỏi với bộ phận gạch chân trong câu sau: 
Ba cậu bé rủ nhau vào rừng.
Câu 6 (0,5 điểm). Ghi lại các danh từ trong câu trên.
Câu 7 (0,5 điểm). Gạch chân dưới từ không phải là từ láy trong các từ sau:
nhanh nhảu, hí hửng, bực tức.
Câu 8 (1 điểm). Đặt câu kể Ai làm gì? Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong câu em vừa đặt.
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Bốc thăm 1 trong các bài tập đọc sau và đọc 1 đoạn (khoảng 80 tiếng). Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên coi : ..................................; Giáo viên chấm : ................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
 Phần kiểm tra đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng: (5 điểm ) 
Bốc thăm một trong các bài tập đọc sau và đọc một đoạn (kho¶ng 80 tiÕng). 
Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút
Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Bài 1. Ông Trạng thả diều (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 104).
Bài 2. Người tìm đường lên các vì sao (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 125).
Bài 3. Văn hay chữ tốt (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 129).
Bài 4. Chú Đất Nung (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 134).
Bài 5. Rất nhiều mặt trăng (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 163).

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc
Giáo án liên quan