Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án)
Câu 1. (1 điểm):
a.Viết số: Tám mươi mốt triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn không trăm linh chín: .
b. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
A. 8 000. B. 80 000 C. 800 D. 80
Câu 2. (1 điểm): Khoanh vào câu trả lời đúng:
a. Trung bình cộng của các số : 32 ; 39 ; 24 ; 25 là :
A. 25 B. 30 C. 32 D. 40
b. 27 x 11 = ?
A. 307 B. 407 C. 507 D. 370
Câu 3 (1điểm): Hãy khoanh tròn vào các số:
a. Chia hết cho 2: 531; 4572; 5213
b. Chia hết cho 3: 144; 2671; 5213
c. Chia hết cho 5: 1007; 1280; 1221
d. Chia hết cho 9: 17582; 19476
Câu 4. (1 điểm): Khoanh vào câu trả lời đúng nhất
a. 2 tấn 85 kg = kg.
A. 285 B. 2185 C. 2085 D. 2850
b. 50dm2 5 cm2 = . cm2
A. 505 B. 5505 C. 5055 D. 5005
Câu 5. (1điểm): Diện tích hình vuông là 36 cm2 . Độ dài một cạnh hình vuông là:
A. 6 m2 B. 6 cm2 C. 6 cm D. 6 m
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO Họ và tên:........ Lớp: 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN LỚP 4 NĂM HỌC: 2017 – 2018 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................ ............................................................................................... GV coi:.......................................................GV chấm:.............................................. Câu 1. (1 điểm): a.Viết số: Tám mươi mốt triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn không trăm linh chín: . b. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là: A. 8 000. B. 80 000 C. 800 D. 80 Câu 2. (1 điểm): Khoanh vào câu trả lời đúng: a. Trung bình cộng của các số : 32 ; 39 ; 24 ; 25 là : A. 25 B. 30 C. 32 D. 40 b. 27 x 11 = ? A. 307 B. 407 C. 507 D. 370 Câu 3 (1điểm): Hãy khoanh tròn vào các số: Chia hết cho 2: 531; 4572; 5213 Chia hết cho 3: 144; 2671; 5213 Chia hết cho 5: 1007; 1280; 1221 Chia hết cho 9: 17582; 19476 Câu 4. (1 điểm): Khoanh vào câu trả lời đúng nhất a. 2 tấn 85 kg = kg. A. 285 B. 2185 C. 2085 D. 2850 b. 50dm2 5 cm2 = .. cm2 A. 505 B. 5505 C. 5055 D. 5005 Câu 5. (1điểm): Diện tích hình vuông là 36 cm2 . Độ dài một cạnh hình vuông là: A. 6 m2 B. 6 cm2 C. 6 cm D. 6 m Câu 6 (1điểm): Giá trị của biểu thức 468 : 3 + 61 x 4 là A. 868 B. 400 C. 300 D. 217 Câu 7 (1điểm): Đặt tính rồi tính: 6257 + 456 47895 - 12464 142 x 504 6888 : 56 Câu 8 (1điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 23 m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó? ...... .. Câu 9. (1điểm): Một đội có 5 xe ô tô chở cà phê, mỗi ô tô chở được 120 bao cà phê, mỗi bao cà phê nặng 80kg. Hỏi đội đó chở được bao nhiêu tấn cà phê? ..... ..Câu 10 (1điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 725: 50 + 275 : 50 144 x 25 + 144 x 40 + 144 x 34 + 144 ... HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN – Lớp 4 Năm học: 2017 - 2018 Câu 1: 1đ (Mỗi câu đúng 0,5 đ) a) A. 8 000. b) B. 23 000 910 Câu 2: 1đ B. 8 Câu 3: 1đ A. 24 dư 51 Câu 4: 1đ B. 407 Câu 5: 1đ (Mỗi câu đúng 0,5 đ) a) C. 1325 b) B. 388 Câu 6: 1đ (Mỗi câu đúng 0,5 đ) a) C. 2085 b) A. 135 Câu 7: 1đ (Mỗi câu đúng 0,5 đ) a) B. 205 b) C. 1505 Câu 8: 1đ D. 12 cm2 Câu 9: 1đ Bài giải Hai lần tuổi cuổi con là:(0,15 đ) 57 – 33 = 24 (tuổi) (0,15 đ) Tuổi của con là:(0,15 đ) 24 : 2 = 12 (tuổi)(0,15 đ) Tuổi của mẹ là: (0,15 đ) 12 + 33 = 45 (tuổi) (0,15 đ) Đáp số: tuổi con: 12 tuổi; tuổi mẹ: 45 tuổi (0,1 đ) Câu 10: 1đ Bài giải 5 ô tô đầu chuyển được là: (0,15 đ) 5 x 36 = 180 (tạ) (0,15 đ) 4 ô tô sau chở được là: (0,15 đ) 4 x 45 = 180 (tạ) (0,15 đ) 9 ô tô chuyển được là : (0,15 đ) 180 + 180 = 360 (tạ) = 36 (tấn) (0,15 đ) Đáp số : 36 tấn (0,1 đ) TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO Họ và tên:....... Lớp : 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC: 2017 – 2018 Điểm Đọc :............... Viết :............... Chung :.......... Nhận xét của giáo viên ................................................................................................ ................................................................................................ GV coi:.......................................................GV chấm:.............................................. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm ) A. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1.Đọc bài: “Văn hay chữ tốt” (TV4 - Tập1, trang 129). Mỗi HS đọc khoảng 80 tiếng / phút. (2điểm) 2. Trả lời câu hỏi cuối bài đọc: “Văn hay chữ tốt” (TV4 - Tập1, trang 129) (1điểm). B. Đọc hiểu (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bầu trời ngoài cửa sổ. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Trích Nguyễn Quỳnh Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ? A. Đầy ánh sáng . B. Đầy màu sắc . C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc . Câu 2: (0,5 điểm) Từ “búp vàng” trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”.” chỉ gì ? Chỉ vàng anh. Ngọn bạch đàn. Ánh nắng trời. Câu 3: ( 1 điểm) Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” ? A. Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian . B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà . C. Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà . Câu 4: (1 điểm) Câu hỏi “ Sao chú vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều gì ? Thái độ khen ngợi . Sự khẳng định. Yêu cầu, mong muốn . Câu 5: ( 1 điểm) Trong các dòng dưới đây, dòng nào có 2 tính từ . Óng ánh, bầu trời Rực rỡ, cao Hót, bay Câu 6: (1 điểm) Trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Bộ phận nào là vị ngữ ? A. Bỗng chốc đâm những “búp vàng” B. Đâm những “búp vàng” C. Cao vút ấy Câu 7: (1 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? (Gạch dưới hình ảnh so sánh ) Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Câu 8: (1 điểm) Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà .” A. Hai động từ (là các từ) B. Ba động từ (là các từ) C. Bốn động từ (là các từ) PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) A. Chính tả (2 điểm, thời gian 15-20 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Mùa đông trên dẻo cao” (TV4 - Tập 1-Trang 165) B. Tập làm văn (8 điểm; thời gian 30 phút) Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất . Đáp án Tiếng Việt lớp 4 Năm học: 2017 -2018 Phần Câu Kết quả cần đạt Điểm Đọc thành tiếng Mỗi HS đọc 1 đoạn 3đ - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu; giọng đọc có biểu cảm (đọc khoảng 80 tiếng/ phút). 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng). 1 -Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 Đọc hiểu 1 C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc 0,5đ 7đ 2 A. Chỉ vàng anh. 0,5đ 3 B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà 1đ 4 A. Thái độ khen ngợi 1đ 5 B. Rực rỡ, cao 1 đ 6 A. Bỗng chốc đâm những “búp vàng” 1đ 7 C. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. 1đ 8 C. Bốn động từ (là các từ: chớp, khoe, lọc, bay) 1đ Chính tả Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 đến 20 phút: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 2đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) 1 Tập làm văn Nội dung Viết được một bài văn (đúng cấu trúc). * Mở bài 1 8đ * Thân bài : + Nội dung (1,5đ) + Kĩ năng (1,5đ) + Cảm xúc (1đ) 4 *Kết bài 1 Kỹ năng: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả 0,5 - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp; Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. 0,5 - Viết có sáng tạo 1
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc