Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn: Ngữ văn 7

Câu 1 : 3điểm

 Chép lại chính xác bốn câu thơ đầu trong bài thơ “Qua đèo Ngang ”của Bà Huyện Thanh Quan , chỉ ra các phép tu từ đã đợc sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng của chúng bằng một đoạn văn .

Câu 2 : 7điểm

 Nêu cảm nhận của em về bài ca dao sau :

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng

Nhị vàng, bông trắng, lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn

doc2 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn: Ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng HSG
Môn : Ngữ văn 7
Thời gian : 120 phút làm bài
Câu 1 : 3điểm 
 Chép lại chính xác bốn câu thơ đầu trong bài thơ “Qua đèo Ngang ”của Bà Huyện Thanh Quan , chỉ ra các phép tu từ đã đợc sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng của chúng bằng một đoạn văn . 
Câu 2 : 7điểm 
 Nêu cảm nhận của em về bài ca dao sau : 
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Câu 3 : 10 điểm 
 “Dù viết về một thứ quà bình dị hay viết về kỉ niệm của một kẻ xa quê thì chỗ hay nhất của những áng văn xuôi ấy chính là tâm tình sâu nặng thiết tha với quê hơng, đất nớc ”. 
 Qua hai văn bản Một thứ quà của lúa non : Cốm của Thạch Lam và Mùa xuân của tôi của Vũ Bằng, hãy làm sáng tỏ nhận định trên. 
 _______________________________________________
đề kiểm tra chất lợng cuối năm
Môn : ngữ văn 7
Thời gian : 90 phút làm bài
I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Nhân vật chính trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay ” của tác giả Phạm Duy Tốn là ai ? 
 A - Ngời dân B - Quan phụ mẫu 
 C - Tên lính hầu C - Quan huyện 
Câu 2: Trong các câu sau câu nào là câu đặc biệt ? 
 A – Ngời ta là hoa đất B – Một đêm mùa xuân 
 C - Đêm đã về khuya C - Mùa xuân đến trăm hoa đua nở 
Câu 3 : Từ Hán Việt nào sau đây không đồng nghĩa với các từ còn lại ? 
 A – Thi nhân B – Thi sĩ 
 C – Thi hành D – Thi ca 
Câu 4 : Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì ? 
 A – Những dẫn chứng đợc sử dụng trong bài văn nghị luận .
 B – Những ý kiến thể hiện quan điểm, t tởng của ngời viết.
 C – Lí lẽ đa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận.
 D – Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận .
Câu 5 : Trong các câu sau câu nào là câu bị động ? 
 A – Ngời ta đã phá ngôi nhà ấy đi .
 B – Chân em bị đau .
 C – Cột cờ đã đợc dựng lên . 
 D – Cô bé mang hoa về tặng mẹ. 
Câu 6 : Dòng nào dới đây không nói lên công dụng của dấu gạch ngang ? 
 A - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. 
 B - Để nối các tiếng trong một từ mợn gồm nhiều tiếng. 
 C - Để nối các từ nằm trong một liên danh. 
 D - Đấnh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc dùng để liệt kê.
II/ Tự luận (7 điểm)
Câu 1 : 2 điểm 
 Em hiểu thế nào về nhận định của sau đây của tác giả Hoài Thanh trong văn bản ý nghĩa văn chơng : “Văn chơng là hình ảnh của sự sống, văn chơng còn sáng tạo ra sự sống … Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta cha có, văn chơng luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có . ”
Câu 2 :5 điểm 
 Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có chí thì nên ”

File đính kèm:

  • docde thi hsgvan 7.doc
Giáo án liên quan