Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý lớp 7 năm học 2014-2015 - THCS Tân Dân
-Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi., gương cầu lõm.
- Hiểu được và chỉ ra trên hình vẽ đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- So sánh đặc điểm gương cầu lõm và gương cầu lồi.
Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách:
+ Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
+ Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
gương và tử ảnh tới gương là bằng nhau. -Vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng để xác định vị trí của ảnh và vẽ ảnh của vật qua gương. - Vận dụng các ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. -Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để tính góc tới, góc phản xạ. Số câu 6C 3,4,6,10, 11, 12 ½C 3b ½C 3a 1C 10 1/2C 4a 1/2C 4b 11 6,25 62,5 Số điểm 1. 5 1,5 1.0 0,25 1 1 Tỉ lệ % 15 15 10 2,5 10 10 Tổng số câu 10 3 6 19 Tổng số điểm 4,25 2,0 3,75 10 Tỉ lệ 62,5% 37,5% 100% I Trắc nghiệm : (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau : 1. Ta nhận biết được ánh sáng khi A. có ánh sáng truyền tới vật. B. có ánh sáng truyền vào mắt ta. C. mắt ta hướng về phía vật. D. vật đặt trong vùng có ánh sáng. 2. Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn 15cm và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ lúc này là A. 15cm. B. 30cm. C. 45cm. D.60cm. 3. Góc phản xạ là góc hợp bởi A. tia tới và mặt phẳng gương . C. tia phản xạ và đường pháp tuyến. B. tia tới và tia phản xạ. D. tia tới và đường pháp tuyến . 4. Kết luận đúng khi nói về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là A. góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. C. góc phản xạ lớn hơn góc tới. B. góc phản xạ nhỏ hơn góc tới. D. góc tới bằng góc phản xạ. 5. Bàn ghế trong lớp học dưới ánh sáng ban ngày là A. vật chắn sáng. C. vật được chiếu sáng. B. vừa là vật sáng vừa là nguồn sáng. D. nguồn sáng. 6. Gương cầu lồi và gương cầu lõm có đặc điểm giống nhau là có thể tạo ra được ảnh ảo A. không bằng vật. B. lớn hơn vật. C. bằng vật. D. nhỏ hơn vật. 7.Trong các các kết luận về nguồn sáng sau, kết luận đúng là: A. tờ giấy trắng là nguồn sáng vì ta nhìn thấy nó. B. tấm kính dưới trời nắng là nguồn sáng vì nó hắt lại ánh sáng. C. Mặt Trăng là nguồn sáng vì nó phát ra ánh sáng lạnh. D. Mặt Trời là nguồn sáng vì tự nó phát ra ánh sáng. 8. Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày đầu tháng âm lịch. những ngày cuối tháng âm lịch. ngày trăng tròn. bất kỳ ngày nào trong tháng. 9. Để tập trung ánh sáng mặt trời nung nóng vật người ta thường dùng A. gương phẳng. B. Gương cầu lồi. C. gương cầu lõm. D.có thể dùng được cả 3 gương. 10. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà các tia sáng A. không giao nhau trên đường truyền của chúng. B. giao nhau trên đường truyền của chúng. C. loe rộng trên đường truyền của chúng. D. loe rộng ra và kéo dài gặp nhau. 11. Tia phản xạ trên gương phẳng, nằm trong cùng mặt phẳng với A. tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và gương. C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới . 12. Trên ô tô để quan sát được những vật phía sau nguời lái xe thường đặt phía trước mặt một gương cầu lồi vì gương cầu lồi cho ảnh ảo nhỏ hơn gương phẳng. ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật. II. Tự Luận(7đ) Câu 1: (1. 5đ’ ) a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b) Khi xảy ra nhật thực vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất được xắp xếp như thế nào? Câu 2: (1,0 đ) Trình bày cách cắm ba cây kim đứng thẳng hàng mà không cần bất kì dụng cụ nào để đo? Câu3 :(2,5 đ) Cho vật sáng AB đặt trước gương (G) như hình vẽ, vật này cao 5cm đặt cách gương một khoảng là 20cm. Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng. Khi rời vật cách xa gương thêm một khoảng 4 cm, khi đó độ cao của ành là bao nhiêu và vật cách ảnh một khoảng là bao nhiêu?. B A (G) Câu 4. (2,0 điểm ) Chiếu một tia tới lên gương phẳng như hình vẽ. a. Tính độ lớn của góc phản xạ . b. Vẽ tia phản xạ. S 300 I HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 7 I.Trắc nghiệm : 3 điểm Mỗi câu chọn đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B C A C A D C C B D C II. Tự luận: 7 điểm Câu 1( 1. 5đ’) a) Phát biểu chính xác định luật truyền thẳng ánh sáng .(0.75đ) b) Vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên mọt đường thẳng, Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất (0.75đ) Câu 2:(1đ) -Trình bày cách cắm 3 kim : + Cắm cây đầu và cây cuối. (0.5đ’) + Cắm tiếp các cây ở giữa sau đó ngắm và điều chỉnh sao cho khi nhìn vào cây đầu không nhìn thấy các cây sau (0.5đ’) Câu3: :(2,5đ) a/ Vẽ được ảnh của điểm A.(0,25đ’) Vẽ được ảnh của điểm B.(0,25đ’) Vẽ được ảnh của vật AB.(0,5đ’) b/- Độ cao của ành là 5cm : (0,5) - Tính được vật cách ảnh một khoảng 24 + 24= 48 (cm): 1đ Câu 4:(2,0đ) a/ - Dựng đường pháp tuyến IN. (0,5đ’) - Xác định : i’ = i = 900 – 300 = 600 (0,5đ’) b/ - vẽ được chính xác tia phản xạ (1,0đ) PHOØNG GD & ÑT KINH MOÂN MÃ ÑEÀ B2 TRÖÔØNG THCS TAÂN DAÂN ÑEÀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN: VẬT LÝ 7 Năm học: 2014 - 2015 (Tieát 10 – tuaàn 10) MA TRẬN ÐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự truyền thẳng ánh sáng -Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Biết điều điện để nhìn thấy một vật. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. - Biết được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Biết được vị trí và thời gian xảy ra nhật thực và nguyệt thực. - Nhận dạng được vật nào là nguồn sáng, vật sáng -Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. -Vận dụng một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Số câu 2C 1, 8 ½C 1a 1C 7 ½C 1b 2C 2, 5 1C 2 8 3,75 37,5 Số điểm 0. 5 0.75 0.25 0.75 0.5 1,0 Tỉ lệ % 5 7,5 2,5 7,5 5 10 2. Phản xạ ánh sáng, Gương cầu -Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi., gương cầu lõm. - Hiểu được và chỉ ra trên hình vẽ đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. - So sánh đặc điểm gương cầu lõm và gương cầu lồi. Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách: + Dựng pháp tuyến tại điểm tới. + Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ. Vẽ được ảnh của một vật qua gương bằng cách: Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và chỉ độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật khoảng cách từ vật tới gương và tử ảnh tới gương là bằng nhau. -Vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng để xác định vị trí của ảnh và vẽ ảnh của vật qua gương. - Vận dụng các ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. -Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để tính góc tới, góc phản xạ. Số câu 6C 3,4,6,10, 11, 12 ½C 3b ½C 3a 1C 10 1/2C 4a 1/2C 4b 11 6,25 62,5 Số điểm 1. 5 1,5 1.0 0,25 1 1 Tỉ lệ % 15 15 10 2,5 10 10 Tổng số câu 10 3 6 19 Tổng số điểm 4,25 2,0 3,75 10 Tỉ lệ 62,5% 37,5% 100% I Trắc nghiệm : (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau : 1. Ta nhận biết được ánh sáng khi A. có ánh sáng truyền tới vật. B. có ánh sáng truyền vào mắt ta. C. mắt ta hướng về phía vật. D. vật đặt trong vùng có ánh sáng. 2. Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn 15cm và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ lúc này là A. 15cm. B. 30cm. C. 45cm. D.60cm. 3. Góc phản xạ là góc hợp bởi A. tia tới và mặt phẳng gương . C. tia phản xạ và đường pháp tuyến. B. tia tới và tia phản xạ. D. tia tới và đường pháp tuyến . 4. Kết luận đúng khi nói về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là A. góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. C. góc phản xạ lớn hơn góc tới. B. góc phản xạ nhỏ hơn góc tới. D. góc tới bằng góc phản xạ. 5. Bàn ghế trong lớp học dưới ánh sáng ban ngày là A. vật chắn sáng. C. vật được chiếu sáng. B. vừa là vật sáng vừa là nguồn sáng. D. nguồn sáng. 6. Gương cầu lồi và gương cầu lõm có đặc điểm giống nhau là có thể tạo ra được ảnh ảo A. không bằng vật. B. lớn hơn vật. C. bằng vật. D. nhỏ hơn vật. 7.Trong các các kết luận về nguồn sáng sau, kết luận đúng là: A. tờ giấy trắng là nguồn sáng vì ta nhìn thấy nó. B. tấm kính dưới trời nắng là nguồn sáng vì nó hắt lại ánh sáng. C. Mặt Trăng là nguồn sáng vì nó phát ra ánh sáng lạnh. D. Mặt Trời là nguồn sáng vì tự nó phát ra ánh sáng. 8. Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày đầu tháng âm lịch. những ngày cuối tháng âm lịch. ngày trăng tròn. bất kỳ ngày nào trong tháng. 9. Để tập trung ánh sáng mặt trời nung nóng vật người ta thường dùng A. gương phẳng. B. Gương cầu lồi. C. gương cầu lõm. D.có thể dùng được cả 3 gương. 10. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà các tia sáng A. không giao nhau trên đường truyền của chúng. B. giao nhau trên đường truyền của chúng. C. loe rộng trên đường truyền của chúng. D. loe rộng ra và kéo dài gặp nhau. 11. Tia phản xạ trên gương phẳng, nằm trong cùng mặt phẳng với A. tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và gương. C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới . 12. Trên ô tô để quan sát được những vật phía sau nguời lái xe thường đặt phía trước mặt một gương cầu lồi vì gương cầu lồi cho ảnh ảo nhỏ hơn gương phẳng. ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn
File đính kèm:
- KTVL7ma A.doc