Giáo án Vật lý 7

I – Mục tiêu:

 - Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

 - Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.

 - Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.

II – Chuẩn bị:

- Một hộp kín như mô tả của SGK.

- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.

III – Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

7A 7B .7C .7D .7E .

2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)

- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.

- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM.

- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài.

 

doc72 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học bệnh viện.
+Xây tường ngăn.
+Trồng cây xanh.
+Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
-Cấm bóp còi to và kéo dài.
Xây tường	 →Âm truyền đến phản
Trồng cây xanh	xạ về nhiều hướng.
Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng.
+Cấm bóp còi inh ỏi.
+Trồng cây xanh.
+Xây tường chắn, làm tường nhà bằng xốp, đóng cửa,...
-Vật phản xạ âm tốt:..
-Vật để ngăn chặn âm.
HĐ4 (15’) Vận dụng - củng cố:
-Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời C5.
-Ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?
III.Vận dụng:
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3:
+Máy khoan không làm vào giờ làm việc.
+Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học,...
+Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập.
+Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.
4.Hướng dẫn về nhà: 
-Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.SBT -Đọc có thể em chưa biết.	
Dạy :
Soạn:
Tiết 17: Bài 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
+Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
+Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng: Quan sát,làm Tn.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị: 
Mỗi nhóm HS chuẩn bị.
+HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp.
7A……………… 7C………………..7D…………..……….7E…………………. 2. Kiểm tra bài cũ: 
+Xen trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1(10’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
-GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời.
1.a.Các nguồn phát âm đều...
b.Số dao động trong 1 giây là...
Đơn vị tần số là...
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị …
d.Vận tốc truyền âm trong không khí là ...
e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là…dB.
2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau :
a. Tần số, lớn, bổng.
b.Tần số, nhỏ, trầm.
c. Dao động, biên độ lớn, to.
d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.
3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây:
a. Không khí. b.Chân không.
c.Rắn. d. Lỏng.
4. Âm phản xạ là gì?
5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là :…
6. Chọn từ thích hợp trong khung điền…
7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?
8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
I.HS Thảo luận trả lời các câu hỏi Tự kiểm tra 
1.a.Các nguồn phát âm đều.dao động
b.Số dao động trong 1 giây là tần số
Đơn vị tần số là : Hec (Hz)
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đêxiben(dB)
d.Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB.
2.a,Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3.Âm có thể truyền qua môi trường:
a.Không khí; b.Rắn. d.Lỏng.
4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn.
5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.
b.Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề.
7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.
d. Hát karaôkê to lúc ban đêm.
8.Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông.
HĐ2 (20’)Làm bài tập vận dụng:
+Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng 1 -7.
II.Vận dụng:
-HS: Làm việc cá nhân phần vận dụng vào 
1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn.
Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.
Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.
2.C.Âm không thể truyền trong chân không.
3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao.
Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.
4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mồi tiếng chân.
6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ:
-Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.
-Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm.
-Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác.
-Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm.
-Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. 
4.Hướng dẫn về nhà: 
+Yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT.
+Ôn tập chuẩn bị kiểm tra kì I.
Soạn:
Dạy:	TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Môc tiªu: 
+§¸nh gi¸ sù tiÕp thu c¸c kiÕn thøc ®· häc trong ch­¬ng.
+RÌn kÜ n¨mg vËn dông c¸c kiÕn thøc ®· häc ®Ó gi¶i mét sè bµi tËp cã liªn quan.
II.ChuÈn bÞ: 
+HS «n tËp theo bµi tæng kÕt ch­¬ngI
+Lµm bµi tËp 1- 8 SBT.
III. C¸c b­íc lªn líp: 
1.æn ®Þnh líp: 7A…………….7C………………7D…………7E………
Dạy :
Soạn:
 CHƯƠNG : ĐIỆN HỌC.
Tiết 19: Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT .
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+ Mô tả được hiện tượng hoặc thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2.Kĩ năng:
+ Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm:
+ 1 thước nhựa dẹt và 1 thanh thủy tinh hữu cơ.+ 1 mảnh nilông
+ 1 mảnh vải khô. + 1 mảnh kim loại.
+ 1 bút thông mạch.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A…………7B……… …7C………………..7D………….…….7E……… 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Hằng ngày, chúng ra sử dụng điện trong sinh hoạt, thường nghe nói về điện: điện giúp đèn sáng, quạt máy có thể quay làm mát... Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu bản chất của điện là gì? Do đâu mà có điện? Điện có tác dụng gì? Sử dụng điện thế nào cho an toàn?
+HS quan sát và lắng nghe.
HĐ2 (10’)Nhận biết vật bị cọ xát có tính chất hút các vật khác: 
Yêu cầu các nhóm trình bày các dụng cụ mà nhóm mình đang có.
+Yêu cầu các nhóm tổ chức thực hiện thí nghiệm như yêu cầu H17.1a và H17.1b SGK.
+Gọi HS các nhóm nêu hiện tượng quan sát được qua thí nghiệm.
+Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
I.Vật nhiễm điện
1Thí nghiệm1:
+Giới thiệu đồ dùng của nhóm mình đang có.
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết TN được làm như thế nào?cần quan sát hiện tượng gì?
+Hãy làm TN.và Nêu hiện tượng quan sát được.
*Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
HĐ3 (15’)Nhận biết vật bị cọ xát nhiễm điện: 
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết TN 2 được làm như thế nào?
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H17.2 SGK, gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
+Vật nhiễm điện có tính chất gì?
+Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra kết luận 2.
2.Thí nghiệm 2:
+HS đọc SGK nêu được cách tiến hành TN.
Các nhóm tổ chức thí nghiệm, quan sát hiện tượng, cử đại diện trình bày kết quả.
*Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
*Kết luận: Các vật sau khi bị cọ xát hút được các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. Ta nói các vật đã bị nhiễm điện hay mang điện tích.
HĐ4:Củng cố - vận dụng:
+Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi phần vận dụng. Thảo luận nhóm để trả lời cac câu C1,C2,C3.
II.Vận dụng:
+HS thảo luận trả lời được:
C1:Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược và tóc cọ xát nhau à Chúng bị nhiễm điện à Tóc bị lược hút kéo thẳng ra.
C2:Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện à Cánh quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất à mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
C3:Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện à Cánh quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất à mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+Đọc có thể em chưa biết.
+Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có tính chất gì? 
+Làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học sau.
Dạy :
Soạn:
Tiết 20: Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+Biết chỉ có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
- Biết được 2 loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạ nguyên tử.
- Biết vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron 
2.Kĩ năng:
+ Làm TN, quan sát các hiện tượng điện.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ mô hình đơn giản cấu tạo nguyên tử 18.4.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 bút chì vỏ gỗ. + 2 mảnh nilông
+ 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau có lỗ tròn để đặt vào trục quay.
+ 1 mảnh len và mảnh vải khô. + 1 thanh thủy tinh hữu cơ. + 1 trục quay.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A…………7B…….…… 7C………………..7D…………..……….7E…………. 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? - Vật bị nhiễm điện còn gọi là gì?
- Vật bị nhiễm điện có tính chất gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Ở bài học trước, ta đã biết các vật nhiễm điện có thể hút các vật khác. Vậy trong trường hợp 2 vật cùng nhiễm điện đặt gần nhau thì hiện tượng gì sẽ xảy ra giữa chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
+HS lắng nghe và dự đoán: 
-Chúng có thể hút hoặc đẩy nhau.
HĐ2: (15’)Tìm hiểu và nhận biết hai loại điện tích.
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết TN được làm như thế nào?
+Hãy làm thí nghiệm 1, hướng dẫn các nhóm khi khó khăn.
+Gọi 1 đại diện của nhóm nhận xét điều rút ra được từ thí nghiệm.
+Yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 2.
+ Gọi 1 đại diện của nhóm nhận xét điều rút ra được từ thí nghiệm.
+Từ 2 thí nghiệm trên, ta rút ra được điều gì?
+GV thông báo quy ước, yêu cầu HS trả lời C1.

File đính kèm:

  • docgiao an ly 7 du.doc
Giáo án liên quan