Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 8 (Tiết 60) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)

Câu 4(0,25 điểm). Ý nào nói đúng nhất tác dụng của nói quá?

A. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.

B. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.

C. Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.

D. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.

Câu 5(0,25 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để nối các vế trong câu ghép sau:

 . .nhà ở xa trường. em vẫn đi học đúng giờ.

II. Tự luận (8 điểm).

Câu 6 ( 3 điểm).

a.Thế nào là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?

b.Xác định và chỉ rõ tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau:

 Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!

 Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 8 (Tiết 60) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS TÂN DÂN
ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – (Tiết 60)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 07 câu, 01 trang)
Người ra đề: Nguyễn Thị Tuyết Nhung ; Chức vụ: Chủ tịch công đoàn
Trường THCS: Tân Dân; .Điện thoại: 0979307487. .Email:nhungtd1978@gmail.com.
Câu 1 (0,25 điểm). 
Câu 2 (0,5 điểm). 
Câu 3( 0,75 điểm). 
Câu 4(0,25 điểm). 
Câu 5(0,25 điểm
Câu 6 ( 3 điểm). 
Câu 7(5 điểm) 
A. Khung ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VD mức cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Từ loại
Nhận biết đặc điểm của trợ từ.
SC
S Đ
TL%
1
0,25
2.5%
Số câu: 1
S Đ 0.25
TL 2.5%
Dấu câu
Nhận biết tác dụng của các dấu câu
SC
S Đ
TL%
1
0,75
7.5%
Số câu 1
S Đ 0.75
TL 7.5%
Trường từ vựng
Nhận biết từ thuộc trường từ vựng
SC
S Đ
TL%
1
0,5
5%
Tổng SC: 1
S Đ 0.5
TL 5%
Các biện pháp tu từ
Nhận biết biện pháp tu từ nói giảm nói tránh
Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh
SC
S Đ
TL%
1
0.5
5%
1
1,75
17.5
Số câu: 2
S Đ 2.25
TL 22.5%
Câu ghép
Hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
Viết được đoạn văn có sử dụng câu ghép
SC
S Đ
TL%
1
0,25
2.5%
1
3.0
30%
Số câu: 1
S Đ 3.25
TL 32.5%
Rèn kỹ năng viết đoạn văn
Hiểu yêu cầu của đoạn văn
Đoạn văn thuyết minh có sử dụng câu ghép
Đoạn văn viết sáng tạo
SC
S Đ
TL%
1
1.0
10%
1
2.0
20%
Số câu: 1
S Đ 3.0
TL 30%
Tổng số câu
Tsố điểm
Số câu: 4
Số điểm 2.0
20 %
Số câu : 2
Số điểm 3.0
30 %
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
50 %
Tổng SC: 7
Tổng SĐ:10 
Tỉ lệ 100%
B. ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Trợ từ có thể đứng thành một câu độc lập. Đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
Câu 2 (0,5 điểm). Gạch chân các từ ngữ không cùng trường từ vựng trong các nhóm từ sau:
A. Hoa: Hoa cúc, hoa mắt, hoa hồng, hoa mai.
B. Họ hàng: ông, bà, chú, bác, cô, dì, bộ đội.
Câu 3( 0,75 điểm). Nối nội dung cột A phù hợp với nội dung cột B
	A
B
1. Dấu ngoặc đơn
a. Đánh dấu phần giải thích thuyết minh cho phần trước đó. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
2. Dấu ngoặc kép
b. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp, từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, tên tác phẩm...
3. Dấu chấm
c. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
4. Dấu hai chấm
Câu 4(0,25 điểm). Ý nào nói đúng nhất tác dụng của nói quá?
A. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
B. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
C. Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.
D. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Câu 5(0,25 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để nối các vế trong câu ghép sau:
 . ......nhà ở xa trường......... em vẫn đi học đúng giờ.
II. Tự luận (8 điểm).
Câu 6 ( 3 điểm). 
a.Thế nào là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?
b.Xác định và chỉ rõ tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau:
 Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
 Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
 (Tố Hữu)
Câu 7(5 điểm) Viết đoạn văn thuyết minh tác hại của bao bì ni lông. Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép, câu cảm thán. (gạch dưới câu ghép, câu cảm thán)
----------------------- Hết -----------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS TÂN DÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT 
( Hướng dẫn gồm 07 câu, 03 trang)
Câu 1: (0,25điểm)
- Mức độ tối đa: Chọn phương án B
- Mức độ không đạt: Chọn các phương án khác hoặc không chọn phương án nào.
Câu 2: (0, 5điểm)
- Mức độ tối đa: Học sinh gạch chân đúng từ A: hoa mắt, B. Bộ đội
- Mức độ không đạt: Lựa chọn từ không đúng hoặc không gạch chân từ nào..
Câu 3: (0, 75điểm)
- Mức độ tối đa: Học sinh lựa chọn đúng dấu câu ứng với công dụng của từng dấu câu 1-c ; 2-b ; 4-a
- Mức độ không đạt: HS nối không đúng hoặc không nối.
Câu 4: (0, 25điểm)
- Mức độ tối đa: Chọn phương án: A
- Mức độ không đạt: Chọn các phương án khác hoặc không chọn phương án nào.
Câu 5: (0,25 điểm)
- Mức độ tối đa: Học sinh lựa chọn đúng từ để điển vào chỗ trống (Tuy...nhưng ; Mặc dù... nhưng ;...)
- Mức độ không đạt: HS điển không đúng hoặc không điền.
Câu 6 : (3,0 điểm): 
a. Mức tối đa: 
Phần
Nội dung
Điểm
 a.
b.
* Về phương diện nội dung (2.75 điểm)
HS trình bày đúng khái niệm:
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cơ bản nêu được các ý sau: 
HS xác định được biện pháp tư từ sử dụng trong câu thơ là Nói giảm, nói tránh. 
Chỉ ra được tác dụng của nói giảm nói tránh: Nhằm tránh cảm giác đau buồn, bất ngờ khi nghe tin Bác mất. Thể hiện nỗi xúc động, tình cảm yêu thương kính trọng Bác Hồ- vị cha già kính yêu của dân tộc
0.5 điểm
0.5 điểm
1.75 điểm
* Về phương diện hình thức (0.25 điểm):
Học trình bày thành đoạn văn, không sai lỗi chính tả, diễn đạt. Lời văn mạch lạc.
0.25 điểm
b. Mức chưa tối đa: Chưa đầy đủ các yêu cầu về nội dung, hình thức nêu trên
c. Mức không đạt : Không làm bài hoặc lạc đề.
Câu 7: (5,0 điểm)
a. Mức tối đa: 
* Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
Giới thiệu được vấn đề môi trường hiện nay bị ô nhiếm nặng trong đó một phần do sự thiếu ý thức của con người trong việc sử dụng bao bì ni lông.
0,5 đ
Thân đoạn
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cơ bản nêu được những ý sau:
- Tác hại của bao bì ni lông:
+ Gây xói mòn đất, cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật.
+ Tàn phá hệ sinh thái.
+ Gây ngập lụt.
+ Hủy hoại sinh vật.
+ Ảnh hưởng tới sức khỏe của con người 
- Biết sử dụng câu ghép, câu cảm thán trong đoạn văn. 
1.0 đ
2.0 đ
Kết đoạn
+ Đánh gía chung về đối tượng thuyết minh.
+ Định hướng hành động.
0,5 đ
b. Mức chưa tối đa: Nêu chưa đủ ý
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời
2. Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác (1.0 điểm): 
a. Mức tối đa:
+ Viết được đoạn văn đúng cấu trúc, văn viết rõ ràng, câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ hình ảnh có chọn lọc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ...
+ Lời văn mạch lạc trong sáng.
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung, hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_8_tiet_60_nam_h.doc
Giáo án liên quan