Đề đề xuất kiểm tra một tiết môn Sinh học Lớp 8 - Lần I kì I năm học 2011-2012 - Lý Đình Dũng
I. Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh giữa học kì I năm học 2011- 2012.
Kiến thức:
1.Chủ đề 1: Khái quát về cơ thể người- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính- Chức năng.
2. Chủ đề 2: Vận động - Biết được những tính chất cơ bản của thành phần hóa học của xương- Biết sơ cứu và băng bó khi nạn nhân bị gãy xương cẳng tay.
3. Chủ đề 3: Tuần hoàn- Nêu được cấu tạo trong của tim- Chức năng của các tế bào máu- Vận dụng giải thích được chức năng của các tế bào máu.
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS.
II. Bước 2. Hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
III. Bước 3: Ma trận đề
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Khái quát về cơ thể người Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính- chức năng.
3 câu: 25% = 2,5 điểm C3 = 1đ C1,4 = 1,5đ
2. Vận động
Biết sơ cứu và băng bó khi nạn nhân bị gãy xương cẳng tay. Biết được những tính chất cơ bản của thành phần hóa học của xương
2 câu: 40%= 4 điểm C5= 2 điểm C6 = 2 điểm
,5 điểm ). Chức năng của mô biểu bì là : Co giãn và che chở cho cơ thể Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. Bảo vệ che chở và tiết các chất. Câu 2 (0,5 điểm ) Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu? Hồng cầu. B. Bạch cầu. C.Tiểu cầu. Câu 3(1 điểm): Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Bộ phận, bào quan (A) Chức năng (B) Đáp án 1. Màng sinh chất a. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào 1 - ..... 2. Nhân b. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất 2 - ..... 3. Trung thể c. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 3 - ..... 4. Chất tế bào d. Tham gia quá trình phân chia tế bào 4 - ..... Câu 4: (1điểm ). Điền từ “môi trường, co dãn, bảo vệ, liên kết” thích hợp vào chỗ trống : Cơ thể gồm 4 loại mô chính : Mô biểu bì có chức năng .... (1)., hấp thụ, tiết. Mô cơ có chức năng.. (2) Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, ..........(3). các cơ quan. Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin, điều khiển hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của ... (4) Phần II. Trắc nghiệm tự luận. Câu 5 (2,0 điểm): Em hãy trình bày phương pháp sơ cứu và băng bó cố định khi gặp người bị gãy xương? Câu 6 (2,0 điểm): Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở. Câu 7 (2 điểm): Nêu cấu tạo trong của tim ? Câu 8 (1,0 điểm): Lấy máu của 4 người: Anh, An, Bình, Yên - Mỗi người là 1 nhóm máu khác nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt (Huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm theo bảng sau: Huyết tương Hồng cầu Anh An Bình Yên Anh - - - - An + - - + Bình + - + - Yên + - + + Dấu ( + ): Là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết. Dấu ( - ) : Là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên Đáp án- Biểu điểm: Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 Đáp án C C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3(1 điểm): Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Bộ phận, bào quan (A) Chức năng (B) Đáp án Điểm 1.Màng sinh chất a. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào 1 - b 0,25điểm 2. Nhân b. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất 2 - c 0,25điểm 3. Trung thể c. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 3 - d 0,25điểm 4. Chất tế bào d. Tham gia quá trình phân chia tế bào 4 - a 0,25điểm Câu 4(1 điểm): Điền từ “môi trường, co dãn, bảo vệ, liên kết” thích hợp vào chỗ trống : Cơ thể gồm 4 loại mô chính : Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.( 0,25điểm) Mô cơ có chức năng co dãn .( 0,25điểm) Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.( 0,25điểm) Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin, điều khiển hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường.( 0,25điểm) Phần II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 5(2 điểm) + Sơ cứu: - Đặt nẹp gỗ vào 2 bên chỗ gãy xương - Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương - Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. + Băng bó cố định: - Với xương ở tay : Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay và làm dây đeo cẳng tay vào cổ - Với xương ở chân : Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. Câu 6(2 điểm) - Hầu hết xương động vật đun sôi lâu thì chất cốt giao bị phân hủy. Vì vậy , nước xương hầm thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi chất cốt giao nên xương bở. Câu 7 (2 điểm ) - Tim có 4 ngăn. Gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất. - Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ. - Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải. - Cơ tâm nhĩ trái dày hơn cơ tâm nhĩ phải. - Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. Câu 8 (1 điểm ) Nhóm máu từng người như sau: Tên người Thuộc nhóm máu Điểm Anh Nhóm máu : O 0,25điểm An Nhóm máu : A ( hoặc B ) 0,25điểm Bình Nhóm máu : B ( hoặc A ) 0,25điểm Yên Nhóm máu : AB 0,25điểm PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA TRƯỜNG THCS TRUNG HÒA ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 8 NĂM HỌC 2011- 2012 Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I. Kiến thức: 1.Chương I: Khái quát cơ thể người: Giải thích được sự thống nhất trong hoạt động và phân tích được tính thống nhất các hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh. 2.Chương II: Vận động: Nêu được đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo- biết vận dụng sơ cứu khi bị gãy xương. 3.Chương III: Tuần hoàn : Xác định được chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo, nêu được cơ chế, ý nghĩa của sự truyền máu. 4.Chương IV: Hô hấp: Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. Phân tích ý nghĩa của sự thở sâu. 5. Chương V: Tiêu hóa: Trình bày được vai trò của hệ tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về mặt lý học và hóa học. 6. Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng: Phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong. Đối tượng là HS TB; TB – Khá. Mục tiêu là phân loại HSàChọn HS khá giỏi. Bước 2. Hình thức kiểm tra. Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1. Khái quát cơ thể người. (6 tiết) Nêu được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan. Giải thích được sự hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh. Số câu: 2 Số điểm:0,5=5% 1 câu 0,25 điểm 1 câu 0,25 điểm 2. Vận động. (6 tiết) Nêu được tính chất cấu tạo của bộ xương và hệ cơ người . Phân tích được đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người . Giải thích được nguyên nhân gay mỏi cơ.. Số câu: 3 Số điểm: 3,25đ = 32,5% 1 câu 1 điểm 1 câu 2 điểm 1 câu 0,25 điểm 3. Tuần hoàn. (7 tiết) Nêu được cấu tạo của các tế bào máu. Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. Giải thích được chức năng của tế bào máu liên quan tới đặc điểm cấu tạo. Số câu: 5 Số điểm: 3=30% 2 câu 0,5 điểm 2 câu 0,5 điểm 1 câu 2 điểm. 4. Hô hấp. (4 tiết) Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và ở tế bào tuân theo quy luật vật lý. Số câu: 1 Số điểm: 0,25=2,5% 1 câu 0,25điểm. 5. Tiêu hóa. (7 tiết) Trình bày được cấu tạo ống tiêu hóa phù hợp với biến đổi và hấp thụ thức ăn. Số câu: 1 Số điểm: 2đ=20% 1 câu 2 điểm 6. Trao đổi chất và năng lượng. (3 tiết) Phân tích được trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Số câu: 1 Số điểm: 1=10% 1 câu 1 điểm. 13 câu 10 điểm 100% 4 câu 1,75 điểm 17,5% 6 câu 5 điểm 50% 2 câu 2,25 điểm 22,5% 1 câu 1 điểm 10% Bước 4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1.(0,25 điểm) Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. Ý a và b đúng. Câu 2.(0,25 điểm) Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. Câu 3.(0,25 điểm) : Hệ tuần hoàn gồm : a. Động mạch, tĩnh mạch và tim. b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch. c. Tim và hệ mạch. d. Chỉ a và b. Câu 4.(0,25 điểm) Máu lưu chuyển trong cơ thể là do : a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. d. Cả a, b, c. Câu 5.(0,25 điểm) Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu: a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu d. Cả a, b, c. Câu 6.(0,25 điểm) Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là : a. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều glucôzơ. b. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều O2. c. Các tế bào cơ thải ra nhiều CO2. d. Thiếu O2 cùng với sự tích tụ axit lăctic gây đầu độc cơ. Câu 7.(0,25 điểm) Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì: a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. b. Nhóm máu AB huyết tương không có kháng thể. c. Nhóm máu AB ít người có. d. Cả a, b đúng. Câu 8.(0,25 điểm) Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi: a. Lông mũi. b. Lớp mao mạch dày đặc ở khoang mũi. c. Nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp. d. Cả a, b, c. Điền khuyết: Câu 9.(1 điểm) Cho các từ sau: Chất hữu cơ, chất khoáng. Hãy điền vào chỗ trống trong những câu sau đây cho phù hợp: Xương được cấu tạo từ .............. (1)................. và.............. (2).............. Độ cứng chắc của xương được tạo bởi................. (3).....................Độ đàn hồi của xương được tạo bởi.................... (4)...................... II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7đ) Câu 10.(2 điểm): Phân tích những đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động? Câu 11.(2 điểm): Giải thích cách miễn dịch của cơ thể khi bị khuẩn, virut xâm nhập và bạch cầu đã hoạt động như thế nào để bảo vệ cơ thể? Câu 12.(2 điểm): Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? Câu 13.(1 điểm): Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I LỚP 8 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 (Mới) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1.(0,25 điểm): Ý b. Câu 2.(0,25 điểm): Ý a. Câu 3.(0,25 điểm) : Ý c. Câu 4.(0,25 điểm): Ý a. Câu 5.(0,25 điểm): Ý c. Câu 6.(0,25 điểm): Ý d. Câu 7.(0,25 điểm): Ý d. Câu 8.(0,25 điểm): Ý b. Câu 9.(1 điểm) Điền đúng: (1) Chất hữu cơ (0,25 điểm) (2) Chất khoáng (0,25 điểm) (3) Chất hữu
File đính kèm:
- KIEM TRA SINH 8 HAY.doc