Đề cương ôn tập học kỳ I môn Công nghệ lớp 8

3/Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong kĩ thuật ?

*Vai trò :

a)Đối vơí sản xuất:

- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác hình dạng ,kết cấu của sản phẩm hay công trình .

- Bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung trong kĩ thuật.

b)Đối với đời sống :

- Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đôỉ và sử dụng .

* Nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong kĩ thuật vì bản vẽ là công cụ chung, thống nhất trong các giai đoạn của kỹ thuật. Từ người thiết kế đến người chế tạo, thực hiện đều dựa vào và hiểu một thứ chung đó là bản vẽ kỹ thuật. Nhờ vậy, việc truyền đạt ý tưởng từ người thiết kế đến người thi công đơn giản hơn.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Công nghệ lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/Thế nào là hình chiếu của vật thể? Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Hình chiếu của vật thể là hình nhận được của vật thể trên mặt phẳng chiếu.
+ Các phép chiếu và đặc điểm của phép chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại một điểm.
- Phép chiếu song song: các tia chiếu song song và xiên 1 góc với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu song song và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
2/Trình bày vị trí và tên gọi hình chiếu của vật thể? Mỗi hình chiếu tương ứng có hướng chiếu như thế nào?
+ Vị trí hình chiếu của vật thể:
-Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
-Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
+ Tên gọi của các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
3/Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong kĩ thuật ?
*Vai trò :
a)Đối vơí sản xuất:
- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác hình dạng ,kết cấu của sản phẩm hay công trình .
- Bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung trong kĩ thuật.
b)Đối với đời sống :
- Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đôỉ và sử dụng .
* Nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong kĩ thuật vì bản vẽ là công cụ chung, thống nhất trong các giai đoạn của kỹ thuật. Từ người thiết kế đến người chế tạo, thực hiện đều dựa vào và hiểu một thứ chung đó là bản vẽ kỹ thuật. Nhờ vậy, việc truyền đạt ý tưởng từ người thiết kế đến người thi công đơn giản hơn.
4/ So sánh nội dung của bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết? Công dụng của bản vẽ chi tiết?
+ Nội dung của bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết:
+ Giống nhau: Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết: 
Đều là bản vẽ kĩ thuật
Đều có các hình biểu diễn, các kích thước và khung tên
+ Khác nhau: 
 Bản vẽ lắp 	 	Bản vẽ chi tiết
- Nội dung bản vẽ lắp có bảng kê	 	- Bản vẽ chi tiết không có 
- Nội dung bản vẽ lắp không có yêu cầu 	- Nội dung bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật kĩ thuật 
- Kích thước trong bản vẽ lắp dùng để 	- Kích thước trong bản vẽ chi tiết lắp ráp để hiểu rõ dùng để chế tạo	sự tương quan giữa các chi tiết
- Diễn tả kết cấu vị trí lắp ráp giữa các chi tiết - Mô tả chi tiết và thông tin xác định chi tiết
5/ Bản vẽ nhà có những nội dung nào? Trình bày trình tự đọc của bản vẽ nhà đơn giản?
+ Nội dung bản vẽ nhà: hình biểu diễn, các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
* Nội dung của hình biểu diễn:
- Mặt đứng: là hình chiếu vuông góc có hướng chiếu từ trước tới, diễn tả mặt chính và mặt bên thể hiện hình dáng bên ngoài của ngôi nhà.
- Mặt bằng: là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà có mặt phẳng cắt song song với nền nhà, diễn tả kích thước chiều dài, chiều rộng của ngôi nhà và các phần.
- Mặt cắt: là hình cắt có mặt phẳng cắt hoặc song song mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh. Diễn tả các vộ phận (tường, móng nhà, ) và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
+Trình tự đọc BV nhà:
- Khung tên 
- Hình biểu diễn 
- Kích thước 
- Các bộ phận
Câu 6:Để biểu diễn khối tròn xoay thường cần đến mấy hình chiếu để thể hiện? Chứng minh?
+Để biểu diễn các khối tròn xoay thường cần đến 2 hình chiếu.Vì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh như nhau.
Câu 7:Vật liệu cơ khí có những nội dung nào? Trz
+ Vật liệu cơ khí có tính chất:
- Tính chất vật lý thể hiện qua các hiện tượng vật lý khi thành phần hóa học của vật liệu không đổi như nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, 
- Tính chất hóa học là khả năng chịu các tác dụng hoá học trong các môi trường axit, muối hoặc tính ăn mòn,
- Tính chất cơ học khả năng chịu các tác dụng của lực bên ngoài như tính cứng, tính bền, tính dẻo, 
- Tính chất công nghệ cho biết khả năng gia công của vật liệu như tính đúc, tính hàn, tính rèn, 
+ Trong cơ khí: Tính chất cơ học và tính chất công nghệ là quan trọng vì: dựa vào tính chất cơ học và công nghệ:
Làm ra những sản phẩm khác nhau bằng phương pháp khác nhau
Lựa chọn phương pháp gia công hợp lý và hiệu quả 
Đảm bảo năng suất, hiệu quả
Câu 8: Để cưa và dũa kim loại an toàn cần chú ý khi gia công?
+ Cưa kim loại cần chú ý:
- Kẹp vật cưa phải đủ chặt.
- Lưỡi cưa căng vừa, không dùng cưa không có tay cầm hoặc tay cầm bị vỡ.
- Khi cưa gần đứt phải nhẹ tay.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạt cưa.
+ Dũa kim loại phải chú ý:
- Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt.
- Không thổi phoi, tránh phoi bay vào mắt.
- Không dùng dũa không có cán.
Câu 9: Thế nào là chi tiết máy? Dấu hiện để nhận biết chi tiết máy? Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
+ Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định trong máy.
+ Dấu hiệu nhận biết:là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và khong thể tháo rời ra được.
+ Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau bằng các mối ghép:
-Mối ghép tháo được: mối ghép có thể tháo được ở dạng nguyên vẹn trước khi ghép.
- Mối ghép không tháo được là mối ghép muốn tháo rời buộc phải phá hủy một thành phần nào đó của chi tiết.
10/ Mối ghép tháo được gồm những loại nào? Trình bày đặc điểm của mối ghép tháo được? So sánh sự giống và khác nhau giữa các mối ghép, bu lông, vít cấy, đinh vít?
+ Mối ghép tháo gồm:
- Mối ghép bằng ren:
Mối ghép bu lông dùng để ghép có chiều dày không lớn và dễ tháo lắp.
Mối ghép đinh vít ghép những chi tiết có kích thước lớn hơn.
Mối ghép đinh vít ghép những chi tiết chịu lực nhỏ.
- Mối ghép bằng then và chốt: cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp, thay thế nhưng chịu lực kém.
+ Sự giống và khác nhau giữa các mối ghép, bu lông, vít cấy, đinh vít:
Mối ghép bu lông
Mối ghép vít cấy
Mối ghép đinh vít
Giống nhau
- Đều là mối ghép tháo được, ren được
- Ren được luồn qua lỗ của chi tiết thứ 3 để ghép chi tiết 3 và 4
Khác nhau
Chi tiết 3 và 4 có lỗ trơn
Chi tiết 4 có lỗ ren
Chi tiết 4 có lỗ ren
Có đai ốc
Có đai ốc
Không có đai ốc

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap HKI mon Cong nghe.doc
Giáo án liên quan