Chuyên đề 2 bài tập hiđrocacbon no

 

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

 

 

doc13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 2 bài tập hiđrocacbon no, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến +.	B. giảm từ 2 đến 1.	C. tăng từ 1 đến 2.	D. giảm từ 1 đến 0.
Bài 28 => Tỉ lệ = 1 + 1/n “Ta biết n ≥ 1” => với n =1 => Tỉ lệ = 2 => với n đến vô cùng => Tỉ lệ ~ 1
Giảm từ 2 đến 1 => B 
Câu 30: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.	B. Canxicacbua tác dụng với nước.
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.	D. Điện phân dung dịch natri axetat.
Pứ A. 
Pứ C. 
Pứ D. 
Thấy ngay B : CaC2 + H2O => Ca(OH)2 + C2H2 “SGK 11 nâng cao – 178”
B không có pứ tạo ra CH4 => B 
Một số pứ không có trong SGK “Mọi người có thể mua quyển sách: Giúp trí nhớ chuỗi phản ứng hóa học => Rất hay và bổ ích”
Ngoài ra còn có phần mềm phương trình : 
“Nhưng phải điền chất tham gia => Nếu có phương trình sẽ có kết quả cho bạn – Cái này đang thử nghiệm “Không nhiều phản ứng”
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ? 
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.	B. Crackinh butan 
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.	D. A, C.
SGK 11 nâng cao – 146 => D “2 pứ đều có trong SGK”
Câu 32: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan.	B. etan.	C. propan.	D. n-butan.
SGK 11 nâng cao – 202 => A.Metan => 70 – 95% 
Câu 33: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ? 
 A. .	B. . 	C. .	D. .
Xicloankan :CnH2n . MA = 28.3 = 84 “Vì tỉ khối với N2 = 3” = 14n => n= 6 
Xét A. => Có thể tạo ra 4 sản phẩm.	=> Loại
Xét B. => Có thể tạo ra 1 sản phẩm “Thế ở vị trí nào cũng giống nhau” => B 
Xét C. => Có thể tạo ra 3 sản phẩm => Loại “1 ở CH3 , 1 ở CH2”
Xét D. => Có thể tạo ra 2 sản phẩm => Loại “1 ở CH3 , 1 ở CH”
Câu 34: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo (as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan.	B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.
C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan.	D. Cả A, B, C đều đúng.
M “xicloankan” = 5,25.16 = 84 = 14n => n = 6 “Vì tỉ khối với CH4 = 5,25”
Xét A. metyl xiclopentan”N” và đimetyl xiclobutan”M”
N : CH3 - CH2 – CH2 – CH2 => Tạo ra 3 sản phẩm mono => Loại “Vì đề tạo ra 1”
	CH2 – CH2 	
M : CH3 – CH – CH - CH3 “Hoặc trường hợp 2 CH3 chéo nhau” => Tạo ra 3 sản phẩm.
	 CH2 – CH2 
Xét B. Xiclohexan”N” và metyl xiclopentan”M”
N . => Có thể tạo ra 1 sản phẩm “Thế ở vị trí nào cũng giống nhau” => B “Bài 33”
M. Xét A. => Có thể tạo ra 4 sản phẩm.	=> Loại “Bài 33” => Thỏa mãn => B đúng
Xét C. Xiclohexan”N” và n-propyl xiclopropan “M”
N thỏa mãn “ý B”
M. CH3 – CH2 – CH2 – CH – CH2 => 5 sản phẩm => Loại “Đề 4 sp”
	CH2
Câu 35: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ? 
 	 A + Br2 Br-CH2-CH2-CH2-Br
A. propan.	B. 1-brompropan.	C. xiclopropan.	D. A và B đều đúng.
Thấy ngày: A , B loại vì đây là pứ cộng Br2 ko phải phản ứng thế “Thế thì phải tạo ra Axit HX “X là halogen” => D loại luôn “Vì A,B sai” => C đúng
“SGK 11 nc – 149” 
Chú ý chỉ có vòng 3 cạnh mới có phản ứng cộng mở vòng “ Cộng Br2 , HBr, X2 ,H2” 
Trường hợp đặc biệt vòng 4 cạnh chỉ cộng H2 “SGK”
Câu 36: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra. 	
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra. 
D. Màu của dung dịch không đổi.
A đúng luôn . Propan pứ thế ; xiclopropan “Vòng 3 cạnh” pứ cộng “Cả 2 pứ đều không tạo ra khí”
“Pứ SGK của 2 bài ankan và xicloankan”
Câu 37: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nA : nB = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:
A. C2H6 và C4H10.	B. C5H12 và C6H14.	C. C2H6 và C3H8.	D. C4H10 và C3H8
Tỉ lệ nA : nB = 1 : 4 => chọn nA = x => nB = 4x “Mình thường lấy x nhân với tỉ lệ => PT 1 ẩn“
Mẹo : Thế đáp án => A. C2H6 “30” và C4H10 “58” vào (I) => Thỏa mãn => A đúng
B,C,D đều sai “Mình ngại viết – đã thử” 
Hoặc có thể gọi A , B là CnH2n+2 ; CmH2m+2 
=> 14n + 2 + 4.(14m + 2) = 262 ó 14n + 64m = 252 rùi thế n,m từ các đáp án 
Câu 38: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180.	B. 44 và 18.	C. 44 và 72.	D. 176 và 90.
BT nguyên tố của một chất trước và sau pứ không quan trọng trung gian .
Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O . 
BT Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2 ó nCO2 = 4 mol => m = 176 g
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2” 
BT Nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O ó nH2O = 5 mol => m = 90 g => D 
“Vì C4H10 có 10H => 10nC4H10 ; H2O có 2H => 2nH2O”
Câu 39: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.
 a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
	A. 57,14%.	B. 75,00%.	C. 42,86%.	D. 25,00%.
PP giải một số bài cracking : Có thể tải ở đây :  
“Bạn nên down về đọc file rất hay” Mình ko thể nói hết được trong file chuyên đề này được. Dạng nào hay nâng cao chút mình sẽ cho thêm” “Trong file trên có lời giải bài này Bài 4”
 Đề cho quá đẹp tạo thành 6 chất H2 , CH4 , C2H4, C2H6,C3H6,C4H8
PT cracking “SGK 11 nâng cao – 145 “Phản ứng tách” 
Tổng quát : Ankan => Ankan’ + Anken 
CnH2n+2 => CmH2m +2 + Cn-mH2(n-m)	(1)
Hoặc CnH2n+2=> CnH2n + H2	(2)
Trường hợp đặc biệt : 2CH4 => C2H2 + 3H2 “Pứ điều chế axetilen”
Cracking ankan luôn tạo ra anken “Trừ CH4” “CnH2n” VD: VD: C4H8 => C2H6 + C2H4 
Hoặc C4H8 => CH4 + C3H6 ; C4H8 => H2 + C4H8
Và nAnkan cracking = nAnken tạo thành. (cái này áp dụng)
Ngoài ra còn CT . 
 “X là trước pứ , Y là sau pứ” “Bảo toàn khối lượng”
Số mol khí tăng sau pứ chính bằng số mol ankan tham gia pứ. “Vì Theo PT : 1 và 2 “
Lấy mol hỗn hợp sau pứ - mol hỗn hợp trước pứ = n hỗn hợp cracking
VD : 	C4H10 => CH4 + C3H6 	Giả sử ban đầu có 1 mol C4H8
Ban đầu:	1mol
	Pứ 	 :	x mol	=> xmol xmol
Sau pứ	: 	1 – x	=> x 	 x => n Sau pứ = 1-x + x + x = 1 +x 
n trước pứ = 1 mol => nSau pứ - n Trước pứ = (1+x) – 1 = x = nAnkan cracking
Giải: Khi cracking thì sản phẩm của các phương trình đều chứa anken.
Khi cho hỗn hợp qua nước Br2 => Chỉ có anken pứ 
nAnken pứ = nhỗn hợp – n còn lại = 35 – 20 = 15 mol = nAnkan Cracking “Công thức” 
Từ CT : nsau – n trước = n cracking ó 35 – n trước = 15 ó n Trước = 20 
 H% = n cracking.100% / n ban đầu = 15.100%/20 = 75%
Phần này có CT đề giải dạng.
n sau – n trước = n cracking ; ; n cracking = n anken 
H% = ncracking .100% / n ban đầu
“Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => CÓ thể thay mol bằng Thể tích “ 
 b. Giá trị của x là:
	A. 140.	B. 70.	C. 80.	D. 40.
Bảo toàn nguyên tốt C : 4nC4H10 “ban đầu” = nCO2 = 20.4 = 80 mol
“Vì nC (trong C4H10) = nC(trong hỗn hợp A) mà nC = nCO2 => 4nC4H10 = nCO2 
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2” 
Câu 40: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.	B. C3H8.	C. C4H10.	D. C5H12.
Ta có mX = mY “BT khối lượng” Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
Đề => 3VX = VY ó 3nX = nY ó ó MX = 3MY “vì mX = mY” 
Mà MY = 12.2 = 24 “Tỉ khối với H2 = 12” => MX = 72 = 14n+2 “Ankan : CnH2n+2” ó n = 5 
=> D :C5H12
Câu 41: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.	B. C3H8.	C. C4H10.	D. C5H12 
Bài này thiếu dữ kiện : Cracking hoàn toàn 1 ankan X thu được hỗn hợp Y ; Thể tích X bằng tích Y.
Làm như bài 40 => MX = MY = 58 = 14n+2 ó n = 4 => C : C4H10
Câu 42: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.	B. 23,16.	C. 2,315.	D. 3,96.
n propan “C3H8” “ban đầu” = 0,2 mol ; nPropan cracking = 0,2.90%/100% = 0,18 mol “Vì H% = 90%”
AD: n sau pứ – n trước pứ = n craking ó n sau = n trước + ncracking = 0,2 + 0,18 = 0,38 mol
m sau = m trước = 8,8g => M sau = 8,8/0,38 = 23,16 => B 
Câu 43: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%.	B. 20%.	C. 80%.	D. 20%.
ADCT : Vsau pứ - V trước pứ = V cracking ó V cracking = 56 – 40 = 16 lít
=> H% = V cracking.100% / V ban đầu “Hay V trước” = 16.100% / 40 = 40% 
Câu 44: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.	B. 11,6.	C. 2,6.	D. 23,2.
Ta luôn có mhidrocabon = 12.nCO2 + 2. nH2O 
“Vì nC trong CxHy = nCO2 ; nH trong CxHy = 2nH2O “Bảo toàn nguyên tố C, H” 
ÁP dụng công thức trên => m = 12.0,4 + 2.0,5 = 5,8 g => A 
“Công thức xem thêm trong file down load một số pp giải nhanh mình soạn + tài liệu:
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

File đính kèm:

  • docCHUYÊN ĐỀ 2 BÀI TẬP HIĐROCACBON NO.doc
Giáo án liên quan