Cách nhận biết trạng từ và vị trí của trạng từ

1. Phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner)

• Ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well

• Vị trí:

– Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có)

She danced beautifully.

They speak English well.

– Khi verb + preposition + object, phó từ cách thức có thể đứng trước giới từhoặc sau tân ngữ:

He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.

– Nếu tân ngữ quá dài, chúng ta đặt phó từ trước động từ:

She carefully picked up all the bits of broken glass.

He angrily denied that he had stolen the documents.

They secretly decided to leave the town.

– Đối với những phó từ nói về cá tính, tính cách hoặc trí tuệ, như foolishly, generously, kindly, stupidly khi đặt trước động từ ám chỉ rằng hành động đó là ngu ngốc, tốt bụng, hào phóng .

I foolishly forgot my passport –> it was foolish of me to forget

He kindly waited for me –> It was kind of him to wait

– "Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ không có tân ngữ hoặc sau tân ngữ:

Somehow they managed

They managed somehow

They raised the money somehow.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách nhận biết trạng từ và vị trí của trạng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận biết trạng từ và vị trí của trạng từ
1. Phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner)
• Ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well
• Vị trí:
– Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có)
She danced beautifully.
They speak English well. 
– Khi verb + preposition + object, phó từ cách thức có thể đứng trước giới từhoặc sau tân ngữ:
He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.
– Nếu tân ngữ quá dài, chúng ta đặt phó từ trước động từ:
She carefully picked up all the bits of broken glass.
He angrily denied that he had stolen the documents.
They secretly decided to leave the town.
– Đối với những phó từ nói về cá tính, tính cách hoặc trí tuệ, như foolishly, generously, kindly, stupidly khi đặt trước động từ ám chỉ rằng hành động đó là ngu ngốc, tốt bụng, hào phóng.
I foolishly forgot my passport –> it was foolish of me to forget
He kindly waited for me –> It was kind of him to wait
– "Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ không có tân ngữ hoặc sau tân ngữ:
Somehow they managed 
They managed somehow
They raised the money somehow.
2. Phó từ chỉ thời gian (adverbs of time)
• Ví dụ: now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards
• Vị trí: 
– Thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề
Eventually he came = he came eventually.
Then he went home = he went home then.
– "Before, early, immediately, late” đặt sau mệnh đề.
He came late
I’ll go immediately
Nếu “before và immediately được sử dụng như liên từ thì được đặt ở đầu mệnh đề.
Immediately the rain stops we’ll set out.
– "Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau động từ + tân ngữ
He hasn’t finished (his breakfast) yet.
– "Still” được đặt sau động từ “be” nhưng trước các động từ khác. 
She is still in bed.
He still doesn’t understand.
3. Phó từ chỉ địa điểm (adverbs of place)
• Ví dụ: away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there
• Vị trí: 
– Nếu không có tân ngữ, những phó từ này thường đặt sau động từ 
She went away
Bill is upstairs 
– Nếu có tân ngữ, chúng đặt sau tân ngữ
She sent him away
I looked for it everywhere.
– “Here, there” + be/come/go + noun:
Here’s Tom
There’s Ann
Here comes the train
There goes our bus.
“Here”, “there” đặt ở vị trí này có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từ.
Nếu noun là đại từ nhân xưng, nó thường được đặt trước động từ
There he is 
Here I am
– Trong văn viết, những ngữ trạng từ bắt đầu bằng giới từ(down, from, in, on, over, out of, up) có thể đứng trước động từ chuyển động, động từ ám chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand) và một số động từ khác.
In the doorway stood a man with a gun
On the perch beside him sat a blue parrot.
4. Phó từ tần suất (adverbs of frequency)
• Ví dụ: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, rarely, seldome, hardly ever.
• Vị trí: 
– Sau động từ “tobe” (ở các thì đơn giản)
He is always in time for meals.
– Trước động từ thường:
They sometimes stay up all night.
– "Often” nếu đặt ở cuối thì thường đi cùng “quite” hoặc “very”
He walked quite often.
– "Hardly, ever, never, rarely” có thể được đặt ở đầu câu nhưng phải dùng đảo ngữ của động từ
Hardly/ scarcely ever did they manage to meet unobserved. 
5. Phó từ chỉ mức độ (adverbs of degree)
• Ví dụ: fairly, hardly, rather, quite, too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely, just
• Vị trí: 
– Phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Nó được đặt trước tính từ hoặc phó từ.
You are absolutely right. 
I’m almost ready.
– Những phó từ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ: almost, barely, enough, hardly, just, little, much, nearly, quite, rather, really 
He almost/nearly fell.
I’m just going.
Tom didn’t like it much but I really enjoyed it. 
– Về mặt lí thuyết, “only” được đặt trước động từ, tính từ và phó từ, trước hoặc theo sau danh từhoặc đại từ.
He had only six apples.
He only lent the car. 
I believe only half of what he said.
Nhưng trong văn nói, người Anh thường đặt nó trước động từ
He only had six apples.
I only believe half of what he said.
– "Rather” có thể sử dụng trước “alike, like, similar, different” và trước tính từ so sánh hơn.
Siamese cats are rather like dogs in some ways.
The weather was rather worse than I had expected.
“rather a” có thể đi với một số danh từ“disappointment, disadvantage, nuisance, pity, shame”
It’s rather a nuisance that we can’t park here.
It’s rather a shame that he has to work on Sundays.
– "Hardly, scarcely, barely” mang nghĩa phủ định. “hardly” thường được sử dụng với “any, ever, at all” hoặc động từ can.
I hardly ever go out.
It hardly rained at all last summer.
Her case is so heavy that she can hardly lift it. 
Hardly cũng có thể sử dụng với các động từ khác.
I hardly know him
Scarcely có thể thay thế hardly trong các trường hợp trên.
Barely có nghĩa là “not more than/only just”
There were barely twenty people there. (only just twenty)
6. Phó từ nghi vấn (interrogative)
• Ví dụ: when, where, why, how 
• Vị trí: đứng ở đầu câu
When did you see her?
Why was he late?
7. Phó từ quan hệ (relative)
• Ví dụ: when, where, why
• Vị trí: đứng sau danh từ
I remember the day when they arrived.
The hotel where we stayed wasn’t very clean. 
The reason why I’m phoning you is to invite you to a party. 

File đính kèm:

  • docNhận biết trạng từ và vị trí của trạng từ.doc