Bộ đề câu hỏi ôn tập môn Sinh học Lớp 6

Câu 1: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?

- Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử.

- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

- Sự thụ tinh xảy ra khi có sự thụ phấn và nảy mầm của hạt phấn. Như vậy thụ phấn là điều kiện của thụ tinh.

Câu 2: Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?

- Hoa thường tập trung ở ngọn cây (hoa đực trên hoa cái)

- Bao phấn thường tiêu giảm

- Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng.

- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ

- Đầu nhụy dài có lông dính.

VD: Hoa ngô, phi lao

Câu 3: Những điều kiện bên ngoài, bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì ?

+ Điều kiện bên ngoài: đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp .

+ Điều kiện bên trong: chất lượng hạt giống tốt.

+ Biện pháp :

- Làm cho đất tơi, xốp, thoáng như cày cuốc, xới .

- Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi gieo, nếu bị ngập úng phải tháo hết nước.

- Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm rạ lên hạt mới gieo.

- Chọn hạt giống và bảo quản hạt giống tốt (0.25)

Câu 4 : Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào?

- Do VK hoại sinh phân huỷ

- Phơi khô, ướp lạnh, ướp muối .

Câu 5: Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm chính của từng cách

Có 3 cách phát tán của quả và hạt:

- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. Ví dụ: Quả chò, trâm bầu, hạt hoa sữa

- Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng. Ví dụ: Quả ké đầu ngựa, trinh nữ, .

- Tự phát tán: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài Ví dụ: Quả đậu bắp, quả cải, .

Câu 6: Vì sao trồng rau trên đát khô cằn, ít được tưới bón thì lá không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch thấp?

- Vì cây sẽ bị thiếu nước và chất dinh dưỡng nên rễ cây sẽ không hút được nước và muối khoáng -> không chế tạo chất hưu cơ . Nên cây bị còi cọc năng suất thấp

Câu 7: Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt ?

Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn → Chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc hút nước và chất khoáng hoà tan thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt.

Câu 8. Nêu đặc điểm chung của hạt kín.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề câu hỏi ôn tập môn Sinh học Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 -> không chế tạo chất hưu cơ . Nên cây bị còi cọc năng suất thấp 
Câu 7: Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt ? 
Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn → Chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc hút nước và chất khoáng hoà tan thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt.
Câu 8. Nêu đặc điểm chung của hạt kín.
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép, )
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn, Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.
Câu 9: Trình bày đặc điểm sinh sản và cơ quan sinh sản của cây hạt kín?
- Cơ quan sinh sản là: hoa, quả, hạt
+ Các bộ phận của hoa: cánh dính, cánh rời ...
 Quả khô (quả khô nẻ và khô
+ Quả : không nẻ) 
 Quả thịt (q. mọng và q. hạch) 
- Sinh sản: bằng hạt 
Hạt nằm trong quả ¦ hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn)
Câu 10: Vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
- Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích hợp với nhiều cách thụ phấn.
- Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ.
- Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả. Quả có nhiều dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát tán.
- Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp cây có điều kiện sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
Câu 11: Thực vật được phân chia thành những ngành nào? Nêu đặc điểm chính mỗi ngành đó? 
Thực vật gồm các ngành: - Tảo- Rêu - Dương xỉ- Hạt trần- Hạt kín
Đặc điểm chính các ngành thực vật là: 
- Ngành Tảo: Chưa có rễ thân lá. Sống chủ yếu ở dưới nước.
- Ngành Rêu: Có thân lá đơn giản và rễ giả, sinh sản bằng bào tử, sống ở nơi ẩm ướt.
- Ngành Dương xỉ: Có thân lá và rễ thật, sinh sản bằng bào tử, sống ở nhiều nơi.
- Ngành Hạt trần: Có rễ, thân, lá phát triển, sống nhiều nơi, sinh sản bằng nón.
- Ngành Hạt kín: Có rễ, thân, lá phát triển, đa dạng, phân bố rất rộng, có hoa và sinh sản bằng hạt, có hoa, quả và có hạt kín.
Câu 12: Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? Cho ví dụ? 
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
- Phôi có một lá mầm.
- Có rễ chùm.
- Lá có gân hình cung hoặc song song.
- Phần lớn là cây thân cỏ.
- 3 hoặc 6 cánh hoa.
- VD: lúa, ngô, dừa 
- Phôi có hai lá mầm.
- Có rễ cọc.
- Lá có gân hình mạng.
- Gồm cả cây thân gỗ ... và cây thân cỏ.
- 4 hoặc 5 cánh hoa.
- VD: đậu xanh, xoài, dưa hấu, .
Câu 13: Tại sao người ta lại nói" Rừng cây như một lá phổi xanh" của con người?
+ Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí.
+ Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
+ Tán lá rừng che bớt ánh nắng góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và đem lại bóng mát.
Câu 14: Vì sao khi nuôi cá cảnh người ta thường bỏ thêm rong, rêu vào hồ nuôi? 
Vì rong, rêu khi có ánh sáng sẽ tham gia quang hợp, cung cấp khí ôxi trong nước giúp cho cá hô hấp. 
Câu 15: Tại sao người ta nói thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán?
- TV có vai trò chống lũ lụt, hạn hán bởi : Ở những nơi không có rừng, sau khi mưa đất bị xói mòn, rửa trôi làm lấp lòng sông suối, nước không thoát kịp, gây lũ lụt ở chỗ trũng. Mặt khác, tại nơi đó đất không giữ được nước gây ra hạn hán. 
(Giải thích cách khác đúng cho điểm tối đa)
Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
- Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ chũng tạo thành sông , suối góp phần tránh hạn hán.
- Ngoài ra, tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng . Góp phần hạn chế lũ lút trên trái đất.
Câu 16: Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?
* Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôtin được dùng để chế thuốc trừ sâu. Nếu ta hút thuốc lá thì chất nicôtin sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư phổi và tai biến mạch máy não cho bản thân người hút và những ngửi phải khói thuốc lá.
* Trong nhựa tiết ra từ quả thuốc phiện chúa nhiều moocphin là chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ bị gây nghiện, khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. Nghiện thuốc phiện suy giẩm sức khoẻ và gây hậu quả xáu cho bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 17: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ngành Hạt trần và ngành Hạt kín?
* Giống nhau: - Đều là thực vật bậc cao, cấu tạo phức tạp.
 - Đều có rễ, thân, lá thật sự; có mạch dẫn.
 - Sinh sản bằng hạt.
* Khác nhau: 
Nhóm
Hạt Trần
Hạt Kín
Môi trường
- Ở cạn, nơi khô cằn.
- Đa dạng.
Cơ quan sinh dưỡng
- Rễ, thân, lá thật.
- Mạch dẫn chưa hoàn thiện.
- Rễ, thân, lá thật rất đa dạng.
 - Mạch dẫn hoàn thiện.
Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh sản là nón gồm nón đực và nón cái.
- Cơ quan sinh sản là hoa gồm bao hoa, nhị và nhuỵ.
Câu 18: (2đ) Vì sao ta cần phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật? Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật Việt Nam? Liên hệ với bản thân em?
Cần phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật vì: 
Do: nhiều cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi - tính đa dạng suy giảm.
* Để bảo vệ sự đa dạng của thực vật Việt Nam cần thực hiện các biện pháp sau: 
- Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác rừng.
- Hạn chế viếc khai thác bừa bãi các loài thực vật.
- Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn ...để bảo vệ động vật quý hiếm.
- Cấm buôn bán và xuất khuẩn các thực vật quý hiếm.
- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để bảo vệ rừng.
* Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không chặt phá cây, tuyên truyền...
Câu 19: (2đ) Vì sao cần tích cực trồng cây gây rừng?
Thực vật có vai trò quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người như: 
(Cần phân tích các ý sau) 
- Góp phần điều hoà khí hậu: cân bằng hàm lượng khí ôxi và khí cácbônic trong không khí, tăng lượng mưa, giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, giảm tốc độ gió, giảm ô nhiễm môi trường.
- Giữ đất, chống xói mòn sạt lỡ đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán, làm sạch và tạo nguồn nước ngầm.
- Cung cấp ôxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp ôxi, lương thực, thực phẩm, đồ dùng, nguyên liệu sản xuất .... cho con người
Câu 20: (2đ) Thế nào là dị dưỡng? Tại sao Nấm và Vi khuẩn lại có lối sống dị dưỡng? Phân biệt lối sống kí sinh và hoại sinh?
Dị dưỡng là hình thức sống sử dụng chất hữu cơ sẵn có trong tự nhiên.
+ Nấm và Vi khuẩn lại có lối sống dị dưỡng vì cơ thể không có chất diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà phải sử dụng chất hữu cơ sẵn có trong tự nhiên. (0.5đ)
+ Kí sinh là hình thức sống sử dụng chất hữu cơ từ một cơ thể sống khác còn hoại sinh là hình thức sống phân huỷ xác các động vật, thực vật và con người. (0.5đ) 
Câu 21: (1.5đ) Tại sao nói Tảo là thực vật bậc thấp còn Rêu là thực vật bậc cao?
* Nói Tảo là thực vật bậc thấp vì: 
- Tảo chỉ sống ở môi trường nước.
- Tảo chưa có sự phân hoá cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Tảo chưa có rễ thân lá thật sự, chưa có mạch dẫn.
* Nói Rêu là thực vật bậc cao vì:
- Rêu sống ở môi trường trên cạn; cấu tạo đa bào.
- Rêu đã có sự phân hoá cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Rêu có thân, lá thật, rễ giả; cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Câu 22: (1.5đ) Hãy nêu vai trò của Nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người? 
* Nấm có ích: 
Nấm có tầm quan trọng lớn đối với đời sống con người và thiện nhiên.
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì ...
- Làm thức ăn, làm thuốc.
* Nấm có hại: 
- nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và con người.
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng ...
- Nấm gây ngộ độc cho người: Nấm độc đỏ, Nấm đọc đen.
Câu 23: (1.5 đ) Hãy nêu vai trò của Vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người? 
a. Vi khuẩn có ích:
* Vai trò trong thiên nhiên:
- Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng.
- Phân huỷ chất hữu cơ thành Cácbon (than đá và dầu lữa)
* Vai trò trong công nghiệp và nông nghiệp:
- Vi khuẩn cộng sinh ở rễ cây họ đậu tạo nốt sần có khả năng cố định đạm.
- Vi khuẩn lên men chua, tổng hợp P, vitamin B12, axit glutamic ...
b. Vi khuẩn có hại:
- Kí sinh gây bệnh cho người, động vật và thực vật.
- Làm thức ăn ôi thiu, thối rữa.
- Làm ô nhiễm môi trường.
Câu 24: (2đ) Nêu những điểm giống và khác nhau giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
* Giống nhau: - Đều là thực vật Hạt kín.
 - Sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.
 - Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt
* Khác nhau: 
Đặc điểm
Cây Hai lá mầm
Cây Một lá mầm
- Kiểu rễ
Rễ cọc 
Rễ chùm
- Kiểu gân lá
Gân hình mạng
Gân song song và hình cung
- Số cánh hoa
Hoa thường 4- 5 cánh
Hoa thường 3- 6 cánh
- Số lá mầm 
Hai lá mầm
Một lá mầm
- Dạng thân
Đa dạng
Chủ yếu thân cỏ và thân cột
Câu 25: (1.5đ) Giữa Nấm và Vi khuẩn có điểm gì giống nhau và khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sinh sản và cách dinh dưỡng?
* Giống nhau: - Cấu tạo từ tế bào, không có chất diệp lục.
 - Sinh sản vô tính, sống dị dưỡng theo 2 hình thức hoại sinh và kí sinh. 
* Khác nhau: 
Đặc điểm
Vi khuẩn
Nấm
Cấu tạo
Đơn giản chỉ có một tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh, có vách tế bào. 
Đa số cấu tạo gồm nhiều tế bào, có nhiều nhân nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào.
Sinh sản
Bằng cách phân đôi cơ thể
Bằng bào tử.
Cách dinh dưỡng
Chủ yếu sống dị dưỡng, một số tự dưỡng, cộng sinh.
Sống dị dưỡng là chính, một số sống cộng sinh.
Câu 25: (2đ) Vai trò của thực vật đối với động vật và người
 - Cung cấp ôxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp ôxi, lương thực, thực phẩm, đồ dùng, nguyên liệu sản xuất .... cho con người.
Câu 27: (2điểm)
a). Ví dụ: - Cây Một lá mầm: dừa, tre, cau - Cây Hai lá mầm: mận, xoài, đậu xanh... 
b). So sánh hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm
* Giống nhau: - Đều có vỏ bao bọc để bảo vệ hạt, phôi. 
- Phôi đều có: chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm.
* Khác nhau: (1điểm) 
Hạt Cây hai lá mầm
Hạt Cây một lá mầm
- Phôi có 2 lá mầm 
- Chất dinh dưỡng dự trữ ở trong 2 lá mầm. 
- Phôi có 1 lá mầm. 
- Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ 

File đính kèm:

  • docON THI KI II SINH 6.doc
Giáo án liên quan