Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 60 đến 70

Chương X : VI KHUẨN – NẤM - ĐỊA Y

Tiết 61 : Vi khuẩn

 

I. Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:

ỉ Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên

ỉ Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố

ỉ Rèn kĩ năng quan sát

ỉ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn

II. Phương tiện

ỉ Tranh phóng to các dạng vi khuẩn

III. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra

Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ tính đa dạng thực vật?

 

6A: .

6B: .

6C: .

2. Bài mới

 

Hoạt động của thày Hoạt động của trò

v Hoạt động 1: Một số đặc điểm của vi khuẩn

 

* Hình dạng:

Hướng dẫn HS quan sát tranh về hình dạng một vài loại VK, trả lời câu hỏi:

 

Vi khuẩn có những hình dạng nào?

 

Gv chỉnh lại cách gọi tên của HS cho chính xác

 

* Kích thước:

Gv cung cấp: VK có kích thước hiển vi, phải quan sát dưới kính hiển vi mới có thể thấy được. (một vài phần nghìn mm)

 

* Cấu tạo:

Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:

Nêu cấu tạo của tế bào vi khuẩn?

 

 

 

 

So sánh với cấu tạo của thực vật?

 

 

 

Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm về hình dạng, kích thước và cấu tạo VK

 

 

 

 

v Hoạt động 2: Dinh dưỡng của vi khuẩn

Gv nêu vấn đề: Vi khuẩn không có diệp lục => vậy nó sống bằng cách nào?

Gv tổng kết lại và giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn:

+ dị dưỡng ( chủ yếu )

+ tự dưỡng ( số ít )

Nhờ vào đặc điểm về dinh dưỡng yêu cầu HS phân biệt hai hình thức hoại sinh và kí sinh?

 

Hướng dẫn các nhóm thảo luận, sửa chữa sai sót.

Gv chốt lại cách dinh dưỡng của VK.

 

 

v Hoạt động 3: Phân bố và số lượng VK.

Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, nêu nhận xét về sự phân bố của VK trong tự nhiên?

Gv thông báo: VK sinh sản bằng hình thức nhân đôi, nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh, khi gặp điều kiện bất lợi về thức ăn, nhiệt độ . VK kết bào xác

Gv giáo dục HS các hình thức giữ vệ sinh cá nhân, ăn uống

v Hoạt động 4: Vai trò của V.K

* Vấn đề 1: Tìm hiểu về vai trò có lợi

Hướng dẫn HS quan sát H50.2 thảo luận, hoàn thành nội dung bài tập điền từ

Gv: chốt lại kiến thức về các khâu của quá trình biến đổi xác động vật, thực vật thành muối khoáng cung cấp lại cho thực vật.

 

Từ bài tập trên cho biết thực vật có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?

 

 

 

 

Gv: giải thích khái niệm cộng sinh

Gv cho HS giải quyết tình huống thực tế: hiện tượng muối dưa, trồng cây họ đậu để cải tạo môi trường đất .

 

 

 

* Vấn đề 2: Tìm hiểu về vai trò có hại

Nêu câu hỏi:

Hãy kể tên một vài bệnh do V.K gây nên?

Các loại thức ăn để lâu hay bị ôi thiu, vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu ta làm thế nào?

 

 

Gv phân tích cho HS có những V.K có cả hai mặt có lợi và có hại:

V.K phân huỷ chất hữu cơ:

+ Có lợi: phân huỷ xác động thực vật

+ Có hại: làm hỏng thực phẩm

Gv chốt lại kiến thức về tác hại của V.K

Yêu cầu HS liên hệ bản thân phòng chống tác hại do V.K gây ra.

 

v Hoạt động 5: Sơ lược về V.R

Gv giới thiệu thông tin kbhái quá về vi rút.

Yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do V.R gây nên.

 I. Một số đặc điểm của V.K

 

 

 

HS quan sát tranh, gọi tên từng dạng, lên bảng chỉ trên tranh

HS có thể có nhiều cách gọi khác nhau

* Yêu cầu:

Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như : hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn

 

 

 

 

 

 

HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi

* Yêu cầu:

Tế bào vi khuẩn:

- Vách tế bào

- Chất tế bào

- Vùng nhân: (chưa có nhân hoàn chỉnh)

Vi khuẩn khác với thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh

 

* Kết luận:

Vi khuẩn có kích thước hiển vi, có nhiều hình dạng khác nhau và có cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh)

 

II. Dinh dưỡng của vi khuẩn

HS nghiên cứu kĩ thông tin SGK, nêu được vấn đề dinh dưỡng của V.K

 

Vi khuẩn có hai hình thức dinh dưỡng

Dị dưỡng và tự dưỡng

 

HS phân biệt hai hình thức hoại sinh và kí sinh.

Hoại sinh : sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật.

Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác

* Kết luận:

Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặc kí sinh ). một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng

 

III. Phân bố và số lượng

 

HS nghiên cứu thông tin SGK, tự rút ra nhận xét về sự phân bố và số lượng vi khuẩn trong tự nhiên

 

 

* Kết luận:

Trong tự nhiên, nơi nào cuãn có vi khuẩn: trong đất, nước, không khí và trong cả cơ thể sống khác.

IV. Vai trò của vi khuẩn

1. Vai trò có lợi

HS nghiên cứu thông tin H50.2 SGK, thảo luận hoàn thành nội dung bài tập

Đại diện phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung

 

 

 

HS nghên cứu thông tin SGK thảo luận hai vấn đề:

Vai trò của V.K trong tự nhiên

Vai trò của V.K đối với đời sống con người

* Yêu cầu:

Trong tự nhiên:

+ Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ cung cấp cho thực vật

+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa

Trong đời sống:

+ Nông nghiệp: V.K cố định đạm bổ sung nguồn đạm cho đất

+ Chế biến thực phẩm: V.K lên men

+ Trong công nghệ sinh học:

2. Vai trò có hại

 

Thảo luận nhóm, kể được một số bệnh do V.K gây ra ở người và động vật

Nhóm khác nhận xét, bổ sung

 

Giải thích được các loại thức ăn bị ôi thiu là do V.K hoại sinh gây ra

=> Muốn bảo quản thức ăn cần giữ lạnh, phơi khô hoặc ướp muối .

 

 

 

* Kết luận:

Các vi khuẩn ký sinh gây bệnh cho người và động vật, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn, thực phẩm gây o nhiễm môi trường.

 

V. Sơ lược về vi rút

HS có thể kể một số bệnh do vi rút gây ra

VD: cúm gà, AIDS, sốt .

* Kết luận:

Vi rút có kích thước rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào và sống kí sinh bắt buộc, thường gây bệnh cho vật chủ

 

 

doc14 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 60 đến 70, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hỏi:
Vi khuẩn có những hình dạng nào?
Gv chỉnh lại cách gọi tên của HS cho chính xác
* Kích thước:
Gv cung cấp: VK có kích thước hiển vi, phải quan sát dưới kính hiển vi mới có thể thấy được. (một vài phần nghìn mm)
* Cấu tạo:
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
Nêu cấu tạo của tế bào vi khuẩn?
So sánh với cấu tạo của thực vật?
Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm về hình dạng, kích thước và cấu tạo VK
Hoạt động 2: Dinh dưỡng của vi khuẩn
Gv nêu vấn đề: Vi khuẩn không có diệp lục => vậy nó sống bằng cách nào?
Gv tổng kết lại và giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
+ dị dưỡng ( chủ yếu )
+ tự dưỡng ( số ít )
Nhờ vào đặc điểm về dinh dưỡng yêu cầu HS phân biệt hai hình thức hoại sinh và kí sinh?
Hướng dẫn các nhóm thảo luận, sửa chữa sai sót.
Gv chốt lại cách dinh dưỡng của VK.
Hoạt động 3: Phân bố và số lượng VK.
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, nêu nhận xét về sự phân bố của VK trong tự nhiên?
Gv thông báo: VK sinh sản bằng hình thức nhân đôi, nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh, khi gặp điều kiện bất lợi về thức ăn, nhiệt độ . VK kết bào xác
Gv giáo dục HS các hình thức giữ vệ sinh cá nhân, ăn uống
Hoạt động 4: Vai trò của V.K
* Vấn đề 1: Tìm hiểu về vai trò có lợi
Hướng dẫn HS quan sát H50.2 thảo luận, hoàn thành nội dung bài tập điền từ
Gv: chốt lại kiến thức về các khâu của quá trình biến đổi xác động vật, thực vật thành muối khoáng cung cấp lại cho thực vật.
Từ bài tập trên cho biết thực vật có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
Gv: giải thích khái niệm cộng sinh
Gv cho HS giải quyết tình huống thực tế: hiện tượng muối dưa, trồng cây họ đậu để cải tạo môi trường đất.
* Vấn đề 2: Tìm hiểu về vai trò có hại
Nêu câu hỏi:
Hãy kể tên một vài bệnh do V.K gây nên?
Các loại thức ăn để lâu hay bị ôi thiu, vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu ta làm thế nào?
Gv phân tích cho HS có những V.K có cả hai mặt có lợi và có hại:
V.K phân huỷ chất hữu cơ:
+ Có lợi: phân huỷ xác động thực vật
+ Có hại: làm hỏng thực phẩm
Gv chốt lại kiến thức về tác hại của V.K
Yêu cầu HS liên hệ bản thân phòng chống tác hại do V.K gây ra.
Hoạt động 5: Sơ lược về V.R
Gv giới thiệu thông tin kbhái quá về vi rút.
Yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do V.R gây nên.
I. Một số đặc điểm của V.K
HS quan sát tranh, gọi tên từng dạng, lên bảng chỉ trên tranh
HS có thể có nhiều cách gọi khác nhau
* Yêu cầu:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như : hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn
HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi
* Yêu cầu:
Tế bào vi khuẩn:
- Vách tế bào
- Chất tế bào
- Vùng nhân: (chưa có nhân hoàn chỉnh)
Vi khuẩn khác với thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh
* Kết luận:
Vi khuẩn có kích thước hiển vi, có nhiều hình dạng khác nhau và có cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh)
II. Dinh dưỡng của vi khuẩn
HS nghiên cứu kĩ thông tin SGK, nêu được vấn đề dinh dưỡng của V.K
Vi khuẩn có hai hình thức dinh dưỡng
Dị dưỡng và tự dưỡng
HS phân biệt hai hình thức hoại sinh và kí sinh.
Hoại sinh : sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật.
Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác
* Kết luận:
Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặc kí sinh ). một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng
III. Phân bố và số lượng
HS nghiên cứu thông tin SGK, tự rút ra nhận xét về sự phân bố và số lượng vi khuẩn trong tự nhiên
* Kết luận:
Trong tự nhiên, nơi nào cuãn có vi khuẩn: trong đất, nước, không khí và trong cả cơ thể sống khác.
IV. Vai trò của vi khuẩn
Vai trò có lợi
HS nghiên cứu thông tin H50.2 SGK, thảo luận hoàn thành nội dung bài tập
Đại diện phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS nghên cứu thông tin SGK thảo luận hai vấn đề:
Vai trò của V.K trong tự nhiên
Vai trò của V.K đối với đời sống con người
* Yêu cầu:
Trong tự nhiên: 
+ Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ cung cấp cho thực vật
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa
Trong đời sống: 
+ Nông nghiệp: V.K cố định đạm bổ sung nguồn đạm cho đất
+ Chế biến thực phẩm: V.K lên men
+ Trong công nghệ sinh học: 
Vai trò có hại
Thảo luận nhóm, kể được một số bệnh do V.K gây ra ở người và động vật
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Giải thích được các loại thức ăn bị ôi thiu là do V.K hoại sinh gây ra
=> Muốn bảo quản thức ăn cần giữ lạnh, phơi khô hoặc ướp muối .
* Kết luận:
Các vi khuẩn ký sinh gây bệnh cho người và động vật, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn, thực phẩm gây o nhiễm môi trường.
V. Sơ lược về vi rút
HS có thể kể một số bệnh do vi rút gây ra
VD: cúm gà, AIDS, sốt .
* Kết luận:
Vi rút có kích thước rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào và sống kí sinh bắt buộc, thường gây bệnh cho vật chủ
3. Củng cố
Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên?
Các V.K hoại sinh có tác dụng như thế nào? Lấy ví dụ cụ thể về mặt có lợi và có hại của chúng?
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Ngày giảng:
Tiết 62 : Nấm ( tiết 1)
A. Mốc trắng và nấm rơm
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng
Phân biệt được các phần của nấm rơm
Nêu được đặc điểm của nấm nói chung : cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản
Rèn kĩ năng quan sát
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. Phương tiện
Tranh phóng to H 51.1.3
Mẫu mốc trắng, nấm rơm
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra
Vi khuẩn có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
6A: .
6B: ..
6C: ..
2. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng
Gv giới thiệu tranh mốc trắng. Yêu cầu HS thảo luận:
Mốc trắng có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
Gv tổng kết, bổ sung
Gv cung cấp thông tin về sinh sản và dinh dưỡng của nấm rơm.
Yêu cầu HS đọc to phần thông tin.
Hoạt động 2: Làm quen một vài loại mốc khác.
Gv dụng tranh giới thiệu một số loại mốc khác : mốc tương, mốc xanh, mốc rượu.
- Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng.
Giới thiệu quy trình làm tương, rượu, lịch sử tìm ra pelicinin.
Hoạt động 3: Quan sát hình dạng và cấu tạo nấm rơm
Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với H51.3 => phân biệt và nhận biết các phần của nấm rơm?
Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm rơm.
Hướng dẫn HS lấy mẫu quan sát bào tử của nấm rơm bằng kính lúp.
Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo nấm mũ.
Gv chốt lại kiến thức về cấu tạo nấm mũ.
Yêu cầu HS đọc to thông tin SGK.
Mốc trắng
Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét hình dạng và cấu tạo của mốc trắng
* Yêu cầu:
Hình dạng: dạng sợi, phân nhánh
Màu sắc: không màu, không có diệp lục
Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.
Một số loại mốc khác
HS quan sát tranh, nhận biết mốc tương, mốc xanh, mốc rượu
Nhận biết được các loại mốc này trong thực tế.
Mốc tương:
Mốc xanh:
Mốc rượu:
II. Nấm rơm
HS quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt:
+ Mũ nấm, cuống nấm, và sợi nấm
+ Các phiến mỏng nằm dưới mũ nấm
HS lên bảng chỉ trên tranh các phần của nấm rơm
HS lấy mẫu quan sát tìm bào tử nằm ở các phiến mỏng dưới mũ
HS nhắc lại cấu tạo của nấm rơm ( đại diện cho nấm mũ )
HS : ..
3. Củng cố
Yêu cầu HS hoàn thành, trả lời câu hỏi SGK
HS đọc nội dung phần Em có biết
Hướng dẫn HS thu thập mẫu cây bị nấm
Ngày giảng:
Tiết 63 : Nấm ( tiếp )
B. Đặc điểm sinh học 
và tầm quan trọng của nấm
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
Biết được một số điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết
Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại
Rèn kĩ năng quan sát
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
Biết ngăn cản sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm gây ra.
II. Phương tiện
Mẫu vật: nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi
 nấm có hại: một số cây bị nấm
Tranh một số nấm ăn được, nấm độc
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra
Đặc điểm cấu tạo và sinh sản của mốc trắng?
6A: .
6B: ..
6C: ..
2. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Điều kiện phát triển của nấm
Hướng dẫn HS thảo luận 3 câu hỏi:
Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ phòng và vảy thêm ít nước?
Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm ướt hay bị mốc?
Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
Gv tổng kết ý kiến của các nhóm, nêu câu hỏi:
Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 để củng cố.
Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng
Hướng dẫn HS đọc thông tin muc 2 trả lời câu hỏi:
Nấm không có diệp lục , vậy nấm dinh dưỡng bằng cách nào?
Yêu cầu HS lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.
Hoạt động 3: Nấm có ích
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời
Nấm có những công dụng nào? ví dụ?
Gv tổng kết lại vai trò có lợi của nấm
Giới thiệu một số nấm có ích.
Hoạt động 3: Nấm có hại
Hướng dẫn HS quan sát trên tranh, mẫu vật một số cây bị nấm trả lời câu hỏi:
Nấm gây những tác hại nào cho thực vật?
Gv giới thiệu một số nấm gây hại ở thực vật
Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế kể tên một số nấm gây bệnh ở người?
Hướng dẫn HS quan sát nhận biết một số nấm độc.
Đặt câu hỏi:
Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra ta cần làm gì?
Muốn đồ đạc không bị nấm mốc ta cần làm gì?
I. Điều kiện phát triển của nấm
HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời
* Yêu cầu:
Bào tử nấm mốc phát triển nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.
Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung
Qua thảo luận, HS tự rút ra kết luận:
* Yêu cầu:
Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ , độ ẩm để phát triển
II. Cách dinh dưỡng
HS đọc thông tin, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
HS khác nhận xét bổ sung:
* Yêu cầu:
Nấm dinh dưỡng dị dưỡng: kí sinh, hoại sinh hoặc cộng sinh.
III. Nấm có ích
HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ công dụng của nấm trả lời câu hỏi:
HS khác nhận xét, bổ sung
* Yêu cầu:
SGK
IV. Nấm có hại
HS quan sát mẫu nấm mang đi, kết hợp tranh, thảo luận nêu được vai trò có hại của nấm.
* Yêu cầu:
Nêu được những bộ phận của cây thường bị nấm gây hại
Tác hại của nấm
HS kể tên mộ

File đính kèm:

  • docsinh 6 chuan(1).doc
Giáo án liên quan