Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Đức Thành

I. Trắc nghiệm : (4 điểm)

Câu 1. Trong những câu sau câu nào toàn cây có rễ chùm?

a. Cây lúa c. Cây xoài

b. Cây bưởi d. Cây mít

Câu 2. Tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau ?

a. Mô mềm c. Mô nâng đỡ.

b. Mô phân sinh. d. Mô biểu bì.

Câu 3. Thân dài ra là do ?

a. Chồi ngọn c. Phần gốc sát rễ

b. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn d. Sự lớn lên của tế bào.

Câu 4. Có mấy cách xếp lá trên cây ?

a. Có 1 cách c. Có 3 cách

b. Có 2 cách d. Có 4 cách

Câu 5. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là?

a. CO2 và muối khoáng c. Nước và O2

b. O2 và muối khoáng d. Nước và CO2

Câu 6 : Miền quan trọng nhất của rễ là ?

a. Miền trưởng thành c. Miền hút

b. Miền sinh trưởng d. Miền chóp rễ.

Câu 7. Chức năng của mạch rây là :

a. Vận chuyển nước và muối khoáng. c. Vận chuyển chất vô cơ

b. Vận chuyển chất hữu cơ. d. Chứa chất dự trữ cho cây.

Câu 8. Có 3 loại thân chính là?

a. Thân đứng, thân leo, thân bò c. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ

b. Thân leo, thân bò thân cột d. Thân bò, thân cột, thân cỏ.

II. Tự luận : (6 điểm)

Câu 9: (2 điểm) Theo vị trí của thân trên mặt đất có thể chia thân làm mấy loại?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Nguyễn Đức Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN SINH 6
Chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương II
Rễ
(5 tiết)
Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền (TN)
Vận dụng kiến thức vẽ hình và chú thích hình
 Tổng số câu:
 Tổng điểm:
 Tỷ lệ:
Số câu 2
Điểm 1.0 đ
 Tỷ lệ 10%
Số câu 1
Điểm 2,0đ
Tỷ lệ 20%
Tổng câu 3
Điểm 3.0đ
Tỷ lệ 30%
Chương III
Thân
(8 tiết)
Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá, mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ.
Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo. (TN)
Trình bày được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.
Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh. (TN)
Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo. (TL)
 Tổng số câu:
 Tổng điểm:
 Tỷ lệ:
Số câu 2
Điểm 1,0đ
Tỷ lệ 10%
Số câu 2
Điểm 1.0đ
 Tỷ lệ 10% 
Số câu 1
Điểm 2,0đ
Tỷ lệ 20%
Tổng câu 5
Điểm 4.0
Tỷ lệ 40%
Chương IV
 Lá 
(9 tiết)
Nêu được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, CO2, muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxy làm không khí luôn được cân bằng (TN)
Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí.(TN)
Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ. (TL)
 Tổng số câu:
 Tổng điểm:
 Tỷ lệ:
Số câu 1
Điểm 0,5đ
Tỷ lệ 5% 
Số câu 1
Điểm0,5đ
Tỷ lệ 5%
Số câu 1
Điểm 2.0đ
Tỷ lệ 20%
Tổng câu 3
Điểm 3.0đ
Tỷ lệ 30%
Tổng 11 câu
Tổng điểm 10đ
Tỷ lệ: 100%
Số câu : 5
Điểm 2,5đ
Tỷ lệ 25%
Số câu: 4
Điểm 3,5đ
Tỷ lệ 35%
Số câu: 2
Điểm 4,0đ
Tỷ lệ 40%
Tổng 11 câu
Tổng điểm10đ
Tỷ lệ: 100%
 Duyệt của tổ trưởng	Giáo viên ra đề
Nguyễn Thị Phượng	 Nguyễn Đức ThànhĐiểm
Trường THCS Sơn Lâm
Lớp 6: 
Họ Tên:...
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Thời gian : 60 phút
Môn : Sinh 6
Trắc nghiệm : (4 điểm)
Câu 1. Trong những câu sau câu nào toàn cây có rễ chùm?
a. Cây lúa	c. Cây xoài 
b. Cây bưởi 	d. Cây mít
Câu 2. Tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau ?
a. Mô mềm	c. Mô nâng đỡ.
b. Mô phân sinh.	d. Mô biểu bì.
Câu 3. Thân dài ra là do ?
Chồi ngọn	c. Phần gốc sát rễ
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn	d. Sự lớn lên của tế bào.
Câu 4. Có mấy cách xếp lá trên cây ?
a. Có 1 cách	c. Có 3 cách
b. Có 2 cách	d. Có 4 cách
Câu 5. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là?
a. CO2 và muối khoáng	c. Nước và O2 
b. O2 và muối khoáng	d. Nước và CO2
Câu 6 : Miền quan trọng nhất của rễ là ?
Miền trưởng thành	c. Miền hút
Miền sinh trưởng	d. Miền chóp rễ.
Câu 7. Chức năng của mạch rây là :
a. Vận chuyển nước và muối khoáng.	c. Vận chuyển chất vô cơ
Vận chuyển chất hữu cơ.	d. Chứa chất dự trữ cho cây.
Câu 8. Có 3 loại thân chính là?
Thân đứng, thân leo, thân bò	c. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
Thân leo, thân bò thân cột	d. Thân bò, thân cột, thân cỏ.
Tự luận : (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Theo vị trí của thân trên mặt đất có thể chia thân làm mấy loại?
Câu 10: (2 điểm) Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong ?
Câu 11: (2 điểm) Vẽ hình và chú thích các bộ phận và cấu tạo của miền hút?
------------------------------HẾT------------------------------
Ghi chú : 	- Học sinh làm bài vào giấy bài làm;
	- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
01
02
03
04
05
06
07
08
A
B
B
C
D
C
B
A
Phần II : Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm)
Theo vị trí của thân trên mặt đất mà chia thân làm ba loại:
Thân đứng có ba dạng:
+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành
+ Thân cột : cứng, cao, không cành
+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp.
Thân leo: leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn, 
Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất.	
Câu 10: (2 điểm )
- Người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả khí oxi hòa tan vào nước của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.
Câu 11:(2 điểm) Vẽ hình: Tế bào lông hút 
Chú thích hình
1. Vách tế bào;	2. Màng sinh chất;	3. Chất tế bào;
4. Nhân;	5. Không bào.

File đính kèm:

  • docDE THI HOC KY II MON SINH.doc
Giáo án liên quan